A.Bài cũ :
Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 7.
B.Bài mới :
*.Hoạt động 1: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính liên quan đến bảng chia 7.
Bài tập 1/36:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Tổ chức trò chơi đố bạn .
GV kết hợp ghi kết quả từng phép tính.
Bài 2/36 (cột 1,2,3) .
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài .
Nhận xét ,sửa sai .
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Giúp học sinh .
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .
Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ :
Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 7.
B.Bài mới :
*.Hoạt động 1: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính liên quan đến bảng chia 7.
Bài tập 1/36:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Tổ chức trò chơi đố bạn .
GV kết hợp ghi kết quả từng phép tính.
Bài 2/36 (cột 1,2,3) .
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài .
Nhận xét ,sửa sai .
*.Hoạt động 2: Giải toán có lời văn .
Bài 3/36:Gọi HS đọc đề .
-Gợi ý HS tìm hiểu đề toán.
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài .
Chữa bài và nhận xét bài làm của HS.
* Hoạt động 3: Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản .
Bài 4/36 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK /36.
-Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ?
-Muốn tìm số con mèo có trong hình a, ta phải làm thế nào ?
Như vậy ta khoanh vào mấy con mèo?
Tiến hành tương tự với phần b.
* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò.
Nhận xét tiết học .
Dặn HS tiếp tục học thuộc bảng nhân 7 và bảng chia 7
-2 HS lên bảng lần lượt đọc thuộc bảng chia 7. Lớp nhận xét
-Tính nhẩm.
-HS lần lượt đố bạn để tìm kết quả từng phép tính .
- Tính.
-HS thực hiện trên bảng con, bảng lớp.
-Hs khá,giỏi làm thêm cột 4
-HS nêu được: Đề toán cho biết…; Đề toán hỏi…
-1em làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào vở.
Đáp số: 5 nhóm
Nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
-Tìm số con mèo trong mỗi hình sau (SGK/36) .
-Hình a. có tất cả 21 con mèo .
-Một phần bảy số con mèo trong hình a là: 21: 7 = 3 (con mèo)
-Khoanh tròn vào 3 con mèo.
-HS thực hiện phần b tương tự phần a
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu :Giúp học sinh
-Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải toán
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
II. Đồ dùng dạy học :
Các tranh vẽ hình con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK/37.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ : Phần luyện tập về bảng nhân 7. Kiểm tra 2 HS.
B.Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giảm một số đi nhiều lần .
GV nêu bài toán ( Dựa vào tranh vẽ và nội dung SGK/37)
Hỏi : Hàng trên có mấy con gà ? Số con gà hàng dưới như thế nào so với số con gà hàng trên ?
Hướng dẫn tương tự với BT về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
Vậy : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
*Hoạt động 2: Thực hành .
Bài 1/37: Gọi HS đọc đề .
GV làm mẫu cột thứ hai
Yêu cầu HS làm phần còn lại của BT.
GV nhận xét ,sửa sai .
Bài 2/37: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu (phần a của bài 2/37).
Gọi HS đọc phần b của bài 2.
Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán .
GV nhận xét ,sửa sai .
Bài 3/38: Gọi HS đọc đề bài .
Yêu cầu HS suy nghĩ và vẽ đoạn thẳng theo nội dung đề bài .
Hỏi : Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ?
Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như thế nào?
* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò .
Nhận xét tiết học .
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
2HS lên bảng làm bài 2/44 (VBT)
-Hàng trên có 6 con gà.. Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới.
-Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
-Muốn giảm một số đi nhièu lần ,ta lấy số đó chia cho số lần.(nhiều HS nhắc lại).
-Đọc : Viết (theo mẫu).
- 3 HS làm trên bảng lớp .Cả lớp theo dõi; nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Theo dõi bài làm mẫu của GV.
-2 em đọc phần b.
1 em tóm tắt trên bảng và giải , lớp làm vào vở
Đáp số: 6 giờ
.
-HS tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD. Vẽ đoạn thẳng CD.
-Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN. Vẽ đoạn thẳng MN.
-Muốn giảm một số đi một số lần , ta lấy số đó chia cho số lần.
-Muốn giảm một số đi một số đơn vị , ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : Kiểm tra 2 em về bài giảm đi một số lần .
B.Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
a.Bài tập 1/38(dòng2) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV viết bài mẫu lên bảng
gấp5 lần giảm 6 lần
6 30 5
GV giải thích bài mẫu :6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30 ; 30 giảm 6 lần được 30 : 6 = 5
Yêu cầu HS làm dòng 2 .
b.Bài 2/38: Gọi HS đọc phần a
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
Yêu cầu HS tự giải phần b.
Chữa bài .
c. Bài 3/38(Dành cho HS khá,giỏi) Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
Vậy giảm đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được bao nhiêu xăng- ti-mét?
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm
Chữa bài và cho điểm học sinh
* Hoạt động 2: Củng cố ,dặn dò
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
Nhận xét tiết học
2em lên bảng làm bài (VBT).
-Viết (theo mẫu )
-HS theo dõi bài mẫu và tiếp tục làm dòng 2..
Bài còn lại của dong 1 HS khá,giỏi làm.
-Một HS đọc đề bài .
-Trả lời: Đề toán cho biết…; Đề toán hỏi….
-HS làm vào vở , 1em làm trên bảng lớp .
a.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
60 : 3 = 20 (l)
Đáp số :20 lít dầu
-HS tự làm tiếp phần b.
-HS đọc đề bài 3.
-Độ dài đoạn thẳng AB là 10cm
Giảm độ dài AB đi 5 lần là :
10 : 5 = 2 (cm )
-Vẽ đoạn thẳng dài 2m ;đặt tên MN
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
Thứ năm ngày 22 tháng10 năm2009
Toán : TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu : Giúp học sinh
Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia .
Biết tìm số chia chưa biết.
II.Đồ dùng dạy học: 6 hình vuông bằng bìa.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :Kiểm tra 2 em về phần luyện tập .B.Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tìm số chia Nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ?
Hãy nêu phép tính tìm số ô vuông có
trong mỗi nhóm .
Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép chia 6 : 2 = 3
Ghi bảng như SGK /39
Che lấp số chia (2 ) và hỏi : Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Nêu : Tìm số chia x chưa biết
30 : x = 5; x là gì trong phép chia ?
Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
* Hoạt động 2: Thực hành .
a.Bài 1/39:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS làm miệng .
b.Bài 2/39: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia
Yêu cầu HS làm bài .
c.Bài 3/39(Dành cho HS khá,giỏi) Gọi HS đọc đề
GV nhận xét và giải thích cách làm (SGV/78)
* Hoạt động 3 : Củng cố ,dặn dò
Trong phép chia hết ,muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Nhận xét tiết học . Dặn dò
2HS lên bảng làm bài 2;3/46 (VBT)
-Mỗi nhóm có 3 ô vuông .
-Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông )
Trong phép chia 6 :2 = 3; 6 là số bị chia , 2 là số chia , 3 là thương .
-Muốn tìm số chia (2), ta lấy số bị chia (6) chia cho thương .(3) ( 2 = 6 : 3 )
- Trong phép chia hết , muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
-x là số chia trong phép chia .
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
-Tính nhẩm :
4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả .
- Tìm x .
HS nhắc lại các quy tắc.
HS làm trên bảng con , 6 HS thực hiên trên bảng lớp .
-HS Khá,giỏi suy nghĩ nêu cách làm và giải thích..
a.thương lớn nhất : 7 : 1 = 7
b.thương bé nhất : 7 : 7 = 1
Ta lấy số bị chia chia cho thương.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với(cho) số có một chữ số .
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ :Kiểm tra bài tập của tiết 39
B.Bài mới :
* Hoạt động 1 : Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính
a.Bài 1/40: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
* Hoạt động2. Củng cố về nhân(chia) số có hai chữ số cho (với) số có một chữ số.
b.Bài 2/40(cột 1,2): Gọi HS đọc đề .
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV nhận xét ,chữa bài của học sinh.
* Hoạt động3. Củng cố về giải toán
c. Bài 3/40 Gọi HS đọc đề .
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV kiểm tra bài làm của học sinh .
d. Bài 4/40 :(Dành cho HS khá,giỏi)
Gọi HS đọc đề .
.Yêu cầu HS quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
*.Họat động5: Củng cố ,dặn dò
Trong phép tính chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh về nhà luyện thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính .
-3 HS lên bảng
56 : x = 7; 42 : x = 6; 49 : x = 7
-HS nêu yêu cầu bài tập .
- 6 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con .
-HS nhắc lại cách tìm một thành phần chưa biết của phép tính (số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia).
-Tính .
-2em lên bảng , mỗi em thực hiện 2 phép tính , lớp làm vào vở.
HS khá,giỏi làm thêm cột 3,4
-HS đọc đề.
-1em làm trên bảng, lớp làm vào vở .
Đáp số: 12 l dầu
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
-Đồng hồ chỉ 1giò 25 phút
- Khoanh vào chữ B
Ta lấy số bị chia chia cho thương
File đính kèm:
- Giao an tuan 8.doc