Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 5

A. Bài cũ :

 Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6 .

 Thực hiện 1 số phép tính.

B. Bài mới :

 * Họat động 1: Hướng dẫn HS làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

 a. Giới thiệu phép nhân ; 26 x 3 .

 - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách thực hiện tính .

- GV hướng dẫn lại từng bước ( SGK/22).

b. Giới thiệu phép nhân: 54 x 6

 ( Các bước thực hiện tương tự như phép nhân 26 x 3 )

-Nhận xét về kểt quả của phép nhân này.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. Mục tiêu :Giúp HS : -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng để giải các bài toán có một phép nhân . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6 . Thực hiện 1 số phép tính. Bài mới : * Họat động 1: Hướng dẫn HS làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) a. Giới thiệu phép nhân ; 26 x 3 . - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách thực hiện tính . - GV hướng dẫn lại từng bước ( SGK/22). b. Giới thiệu phép nhân: 54 x 6 ( Các bước thực hiện tương tự như phép nhân 26 x 3 ) -Nhận xét về kểt quả của phép nhân này. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành . a. Bài 1/22.(Cột1,2,4) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Hướng dẫn HS làm bài. GV nhận xét , sửa sai . b. Bài tập2/22 .Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề . - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét bài làm của HS. c. Bài 3/22.Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài . Nhận xét bài làm của HS . * Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò . Nhận xét tiết học . Dặn dò: Chuẩn bị bài “Luyện tập” trang 23. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 6 và thực hiện các phép tính : 23 x 2 ; 43 x 2 -HS đọc phép nhân 26 x 3 -1em làm trên bảng , lớp làm vào bảng con. - HS tiếp tục thực hiện phép tính nhân 54 x 6 . Phép nhân này có kết quả là một số có ba chữ số . *HS thực hiện các phép tính nhân: -3HS lần lượt lên bảng thực hiện các phép tính, lớp thực hiện trên bảng con. HS khá ,giỏi làm cột 3 bài 1/22 - 1HS đọc đề trong SGK . Xác định đúng yêu cầu đề bài toán. Nêu cách giải. - 1 em làm trên bảng , lớp làm vào vở. Đáp số: 70m - Tìm x. …lấy thương nhân với số chia. -2HS làm trên bảng , lớp làm vào vở. Thứ ba ngày 22 tháng9 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) -Biết xem đồng hồ ch ính xác đến 5 phút. II. Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ có kim chỉ giờ , chỉ phút . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ :Đặt tính rồi tính. 26 x 3 , 47 x 2 B. Bài mới : * Hoạt động 1: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). a. Bài tập 1/23: Gọi HS nêu yêu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài . - GV nhận xét , sửa sai . b. Bài tập 2a-b/23 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu HS làm bài . * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. . Bài tập 3/23 : Yêu cầu HS đọc đề. -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề . - Yêu cầu học sinh làm bài . - Kiểm tra bài làm của HS, nhận xét . * Hoạt động 3:Củng cố về cách xem đồng hồ Bài tập 4/23 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Tổ chức trò chơi . - GV nhận xét . tuyên dương. B ài 5/23:Dành cho HS khá, giỏi * Hoạt động 4: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau . - Tổ chức trò chơi tiếp sức . - GV theo dõi , tuyên dương. Hoạt động 5: Củng cố ,dặn dò. Dặn HS chuẩn bị bài “ Bảng chia 6”. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện trên bảng con. -Nêu cách thực hiện phép tính nhân: 49 x 2 - 2HS làm trên bảng , lớp làm trên bảng con từng phép tính còn lại của bài 1. -Đặt tính rồi tính. -HS làm trong vở.2em làm trên bảng lớp. -N/xét về cách đặt tính và t/ hiện phép tính. -HS khá giỏi làm thêm cột c -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tìm hiểu về: Bài toán đã cho biết…; Bài toán hỏi… -1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. Đáp số: 144 giờ -Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng. -Mỗi đội cử 2 em tham gia trò chơi , thực hiện theo yêu cầu của đề bài. Mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi (mỗi em được nối 1 lần). HS dưới lớp theo dõi , nhận xét Toán : BẢNG CHIA 6 I .Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Gọi HS đọc bảng nhân 6 B. Bài mới : * Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 . Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 . -Yêu cầu HS lấy1 tấm bìa (có 6 chấm tròn). Hỏi : 6 lấy 1 lần bằng mấy ? Lấy 6(chấm tròn)chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thìđược mấy nhóm? Vậy : 6 : 6 =? . - Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm có 6 chấm tròn) Hỏi : 6 lấy 2 lần bằng mấy? Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm , mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm . Vậy 12 chia 6 được mấy? Thực hiện tương tự với các trường hợp tiếp theo (không cần sử dụng các tấm bìa ) . * Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1/24.Hướng dẫn HS tính nhẩm. b.Bài 2/24.Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. c.Bài 3/24 . Gọi HS đọc đề . Hướng dẫn tìm hiểu đề bài toán. Nhận xét . d. Bài 4/24 .Gọi HS đọc đề. Dành cho HS khá,giỏi * Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò . Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6 2HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -6 lấy 1 lần bằng 6. 6 x 1 = 6 . - …được 1 nhóm 6 : 6 = 1 - HS đọc : 6 nhân 1 bằng 6, - 6 chia 6 bằng 1 - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm có 6chấm tròn). - 6 lấy 2 lần bằng 12. 6 x 2 = 12 . …thì được 2 nhóm . - 12 chia 6 được 2 12 : 6 = 2 . -Đọc : 6 nhân 2 bằng 12 , 12 chia 6 được2. - HS đọc thuộc bảng chia 6. - HS nêu miệng kết quả từng phép tính. - HS làm bài trên bảng lớp: Mỗi em thực hiện 1 cột tính-Cả lớp làm bảng con. Nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -HS đọc đề trong SGK. Tìm hiểu yêu cầu đề bài bài tập và làm bài. Đáp số: 8cm - HS đọc đề trong SGK. HS kha, giỏi trình bày bài giải . Đáp số: 8đoạn dây -Nhận xét , bổ sung Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6,bảng chia 6. -Vận dụng giải toán có lời văn( có một phép chia 6) -Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ ở bài tập 4/25 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò A.Bài cũ:Bảng chia 6. B. Bài mới : * Hoạt động 1: Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6,bảng chia 6 a.Bài tập 1/25:Gọi HS đọc nội dung bài tập Hỏi: Khi đã biết 6 x 6 = 36, ta có thể tính ngay kết quả của phép chia 36 : 6 được không ?Vì sao? Tổ chức trò chơi: “ Đố bạn” b.Bài tập 2/25:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn học sinh làm bài . GV kiểm tra bài làm của HS ,nhận xét Hoạt động2. Giải toán có lời văn( có một phép chia 6) .Bài 3/25.Gọi HS đọc đề . Hướng dẫn HS tìm hiểu đề . Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài . Kiểm tra bài làm của học sinh. Hỏi : Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo lại làm phép chia 18:6 Hoạt động3. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản d.Bài 4/25: Gọi HS nêu đề. Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và trả lời. GV nhận xét . * Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò. Nhận xét tiết học . Dặn dò 3HS lên bảng lần lượt đọc thuộc bảng chia 6. Lớp nhận xét . -Tính nhẩm. -Có thể tính ngay được .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia . Cả lớp tham gia -Tính nhẩm -3HS làm trên bảng ,mỗi em làm một cột tính , lớp làm vào vở. - 1HS đọc đề , lớp đọc thầm. -HS nêu yêu cầu đề bài - 1HS làm trên bảng ,lớp làm vàovở . 18 : 6 = 3 (m) -Vì có 18 mét mà may 6 bộ . Vậy 18 mét được chia thành 6 phần bằng nhau thì mỗi phần may được 1 bộ quần áo. -Đã tô màu vào hình nào ? - Hình 2& 3 đã tô màu của hình .Vì mỗi hình được chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu 1 phần Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Toán : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Vận dụng để giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học . 12 cái kẹo III. Các hoạt động dạy học Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò Bài cũ :Kiểm tra phần luyện tập Bài mới: * Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số . GV ghi bài toán lên bảng (SGK/26) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề . Muốn tìm đựơc của 12 cái kẹo ta làm thế nào? 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có mấy cái kẹo ? Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm thế nào? Cho HS tự nêu bài giải của bài toán * Hoạt động 2: Thực hành . a. Bài 1/26 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . Hướng dẫn HS nhẩm và nêu kết quả GV kết hợp ghi nhanh kết quả từng phép tính b. Bài 2/26 Gọi HS đọc đề . Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề . Yêu cầu học sinh tự làm bài . Kiểm tra bài làm của học sinh . * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học . Dặn dò 2 HS lên bảng làm bài tập 3&4/30 (VBT) -Học sinh đọc đề toán . -Chị có tất cả 12 cái kẹo - Cho em số kẹo . -Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần . - Mỗi phần được 4 cái kẹo . -Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 -4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. -Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo. -Nêu bài giải như trong SGK/26 -Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm . -HS nhìn đề bài trên bảng nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. -2-3 em đọc đề ,lớp đọc thầm . -HS nêu được: Đề toán đã cho biết…; đề toán yêu cầu… - 1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở . 40 : 5 = 8 (m) Nhận xét bài làm của bạn .

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 5.doc
Giáo án liên quan