I . Mục tiêu:
-Biét làm tính cộng ,trừ các số có ba chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học .
- Biết giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3A Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày14 tháng9 năm 2009
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
-Biét làm tính cộng ,trừ các số có ba chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học .
- Biết giải toán có lời văn(liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò
Bài cũ: Kiểm tra bài tập của tiết học trước.
Bài mới:
* Hoạt động1:
Mục tiêu : Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số .
Bài1/18: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài .
Yêu cầu HS làm bài.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu : Biết tính nhân, chia trong bảng.
Bài tập2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số trong một tích
.
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia.
Bài tập 3/18. GV nêu đề bài.
Yêu cầu HS tự tính và nêu cách tính .
* Hoạt động 3.
Mục tiêu : Biết giải bài toán có lời văn.
Bài tập 4/18 : Gọi HS đọc đề .
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Yêu cầu HS làm bài tập .
GV kiểm tra bài làm của HS. Nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò: Về nhà làm bài tập 5/18.
-Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài kiểm tra.
3 HS lên bảng làm bài tập 2;4 (VBT/20)
- Đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con
-a.Tìm thừa số trong một tích
-b. Tìm số bị chia
1 HS đọc đề phần a
Hs tự nêu
1HS đọc phần b của bài 2
Hs tự nêu
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào bảng con
x=8; x=32
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề bài.
-1HS làm trên bảng , lớp làm vào vở. (Lưu ý cách trình bày bài làm)
-HS thực hiện theo dãy bàn.
Dãy A. 5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72.
Dãy B. 80 : 2 – 13 = 40 – 13.
= 27
-HS nêu yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào vở
Trình bày cách giải.
Đáp số: 35 l dầu
vẽ hình vào giấy nháp .
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán :
KIỂM TRA
I. Mục tiêu : T ập trung vào đánh giá :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ;;;).
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học).
II. Đề kiểm tra:
1 . Đặt tính rồi tính:
327 + 416 , 462+ 354 , 561 -244 , 728- 456
2. Khoanh vào số ô vuông ở hình a.; Khoanh vào số ô vuông ở hình b.
H.a H.b
3.Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ?
4.a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ)
B D
25cm
35cm C 40cm
A
b.Độ dài đường gấp khúc ABCD là mấy mét?
III. Đánh giá:
Bài 1 (4 điểm ) mỗi phép tính đúng 1 điểm.
Bài 2(1 điểm) khoanh vào đúng mỗi câu được 0,5điểm .
Bài 3 (2,5 điểm ).
Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.
Viết phép tính đúng được 1 điểm .
Viết dáp số đúng được 0,5 điểm.
Bài 4(2,5 điểm)
Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm, gồm:
Câu lời giải đúng được 1 điểm.
Viết phép tính đúng được 1 điểm .
b. Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét: 100cm = 1m (0,5 điểm)
Toán: BẢNG NHÂN 6
I.M ục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân .
II.Đồ dùng dạy học :
- 10 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau :
2 +2+2+2+2+2
5+5+5+5+5+5
B.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn lập bảng nhân.
-Giúp HS tự lập được bảng nhân 6 và học thuộc .
a.Thực hành lập bảng nhân 6.
GV sử dụng các tấm bìa . Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn để hướng dẫn HS lập bảng nhân 6 (SGV/53-54)).
GV nhận xét chung , yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 đã hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
-Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán có phép nhân.
Bài 1/19 SGK.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Tổ chức cho HS đố bạn .
GV nhận xét , sửa sai .
Bài 2/19. Gọi HS đọc đề bài .
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt và giải bài toán
GV nhận xét .
c.Bài 3/19 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Tổ chức chơi tiếp sức.
Nhận xét kết quả chơi của từng đội.
* Hoạt động 3; Củng cố ,dặn dò.
Gọi 1số em em đọc bảng nhân 6.
Dặn HS học thuộc bảng nhân 6
- 2HS lên bảng làm bài.
2+2+2+2+2+2 = 2 x 6 =12
5+5+5+5+5+5 = 5 x 6 = 30
- HS lần lượt lập bảng nhân 6 dựa vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
-Các công thức: 6 x 1 =6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18
HS lập theo hướng dẫn của GV.
-Từ công thức: 6 x 4 = 24 đến 6 x 10 = 60
HS thảo luận nhóm và tự lập các công thức đó.
- HS đọc (đọc cá nhân , đồng thanh)
- Tính nhẩm
- HS tiếp nối nhau nêu từng phép tính và đố bạn.
-1em đọc đề trong SGK , lớp theo dõi .
- Tóm tắt: 1thùng : 6 ldầu.
6 thùng : …l dẩu?
-1em làm trên bảng , lớp làm vào vở.
Đáp số: 30 l dầu
- Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Mỗi đội cử 5em thực hiện trò chơi, mỗi em điền 1 số.
Thứ năm ngày17 tháng 9 năm 2009
Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh .
-Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức,trong giải toán.
II.Chuẩn bị :
- Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : Kiểm tra bài tập ở tiết 17
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tính nhẩm.
-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân6
Bài tập 1/20 : gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Tổ chức đố bạn .
- Gọi HS nêu kết quả từng cặp phép tính của bài 1b.
Hỏi : Mỗi cặp tính trên có các thừa số như thế nào?
Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích như thế nào ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn vận dụng bảng nhân 6 để tính giá trị biểu thức.
- Bài tập2 /20: GV nêu đề bài .
Gọi HS nêu cách tính và làm bài .
Hướng dẫn HS sửa bài.
Hoạt động3. Hướng dẫn HS giải toán
- Bài tập 3/20
Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và làm bài.
GV kiểm tra bài làm của HS, nhận xét .
* Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi .
- Củng cố bảng nhân 6 và bảng nhân 3.
- Bài tập 4/20:
Chia HS thành 2 đội Avà B.
Nhận xét từng đội .
* Hoạt động 5: Củng cố ,dặn dò .
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Dặn HS về học thuộc bảng nhân 6.
-Về nhà làm bài 5/20.
-3 HS lên bảng thực hiện: Đọc bảng nhân 6; đếm thêm 6.
-Tính nhẩm.
HS tiếp nối nhau đố bạn và nêu kết quả
- 6 x 2 = 12 , 3 x 6 = 18 , 6 x 5 = 30
- 2 x 6 = 12 , 6 x 3 = 18 , 5 x 6 = 30.
- …các thừa số giống nhau.
- ….không thay đổi .
-HS đọc đề bài trong SGK.
-HS nêu cách tính .3HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
-Nêu yêu cầu đề toán.
-1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
Đáp số: 24 quyển vở
Nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
-HS thực hiện trò chơi tiếp sức: Mỗi đội 4 HS
( Viết đúng, nhanh các số theo quy trình đã đưa ra ở đề bài)
Cả lớp theo dõi ,nhận xét .
2 HS đọc lại bảng nhân 6
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( KHÔNG NHỚ)
I.Mục tiêu :Giúp học sinh .
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : Kiểm tra bảng nhân 6
B. Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
GV ghi bảng : 12 x 3 = ?
-Yêu cầu HS tìm kết quả phép tính nhân .
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu lại cách nhân.
* Hoạt động 2: Thực hành .
a. Bài tập 1/21
Hướng dẫn HS làm bài .
-GV nhận xét .
b. Bài 2/21 :
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài
Nhận xét bài làm của HS .
c. Bài 3/21 : Hướng dẫn HS vận dụng phép nhân đã học để giải toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề .
- Tổ chức hoạt động nhóm .
- Nhận xét kết quả của các nhóm .
* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò .
Gọi 1 số em nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
Dặn dò: Chuẩn bị bài trang 22
2 em lên bảng đọc thuộc bảng nhân và thực hiện bài tập2 /25 (VBT)
- HS đọc phép tính nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng 12 +12 + 12 = 36 .Vậy 12 x 3 = 36.
- Đặt tính. 12 * 3 nhân 2 = 6 ,viết 6.
3 * 3 nhân 1 =3 , viết 3
36
- Nêu yêu cầu bài tập trong SGK/21.
- HS thực hiện trên bảng lớp, bảng con .
-HS trình bày cách thực hiện tính.
2 4 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 * 2 nhân 2 bàng 4 , viết 4
4 8
- HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bài trong vở , 1 vài em làm trên bảng lớp .
2 HS đọc đề trong SGK , lớp đọc thầm
-HS nêu yêu cầu đề toán
- Hoạt động nhóm 4 .
- Các nhóm trình bày bài giải .
Bài giải
Số bút chì cả 4 hộp như thế có là:
12 x 4 = 48(bút chì)
Đáp số : 48 bút chì.
-Một số em nêu lại cách thực hiên nhân số có hai chữ số với số có1 chữ số.
File đính kèm:
- Giao an tuan 4.doc