Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần thứ 11

I- Mục tiêu:

1) Kiểm tra: Hs tự lập được và học thuộc bảng nhân 8. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán nhanh, chính xác.

3) TĐ: Yêu thích và ham học toán.

II- Chuẩn bị:

 GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, bảng phụ, băng giấy.

 HS: sách giáo khoa, vở BT, bảng con, bảng Đ/ S, bộ thực hành toán.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2078 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần thứ 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu? - Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép tính. - Mời 1 HS nêu cách thực hiện. - GV đi quanh lớp hướng dẫn HS. - GV đưa ví dụ 2: 326 ´ 3 - Hướng dẫn HS làm tương tự. - GV lưu ý phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. "Yêu cầu hs vừa tính vừa đọc cách làm GV nhận xét chốt ý. * Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành - Mục tiêu: HS biết áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. - Phương pháp: giảng giải, thực hành. - Hướng dẫn HS làm bài trong vở BT. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1 . Yêu cầu 5 HS lên bảng - GV đi quanh lớp hướng dẫn 1 số HS chưa theo kịp cách làm. - Hướng dẫn sửa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Tương tự bài 1, làm bài trong tiết ôn. Bài 3: Toán giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt. - Để tìm được tất cả có bao nhiêu vận động viên ta làm phép tính gì? - Nêu phép tính " Yêu cầu hs làm vở. - Hướng dẫn sửa bài - Gv nhận xét. Củng cố: 5’ - GV đưa bài toán. Thi đua 2 dãy, dãy nào có nhiều bạn làm nhanh, đúng dãy đó thắng. - Nhận xét, mời 1 – 2 HS nêu lại cách tìm số bị chia. Dặn dò: 2’ - Làm hoàn chỉnh bài 2; 4. - Chuẩn bị Luyện tập. - Hát - Một HS sửa bài 3 trên bảng Số mét dây điện cắt đi: 8 ´ 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại: 50 – 32 = 18 (m) Đáp số : 18 m - Cả lớp. - 1 HS lặp lại. - Đọc phép nhân cả lớp. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con. 123 ´ 2 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. - Suy nghĩ thực hiện phép tính. - HS đọc cách làm. 123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 ´ 2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Vậy 123 nhân 2 bằng 246 1 – 2 HS đọc lại cách thực hiện. - HS thực hiện trên bảng con 326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 ´ 3 . 3 nhân 2 bằng 6, nhớ 1 978 bằng 7, viết 7 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 326 ´ 3 = 978 - 1 HS nêu lại cách tính. - Thực hành - 1 HS nêu - Cả lớp làm vở BT 312 210 301 142 127 ´ 2 ´ 4 ´ 3 ´ 4 ´ 3 - Lần lượt 5 HS sửa bài, nêu cách thực hiện. - Nhận xét bằng bảng Đ, S - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc đề, hướng dẫn các bạn phân tích đề. + Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. + Có tất cả bao nhiêu vận động viên? + 1 HS tóm tắt 105 vận động viên ? vận động viên + Tính nhân. + 105 ´ 8 + HS làm bài trong vở +1 HS sửa bài Số vận động viên có tất cả là: 105 ´ 8 = 840 ( vận động viên) Đáp số: 840 vận động viên - Làm bảng con. Dãy A Dãy B x : 4 = 102 x : 7 = 118 - HS nêu lại quy tắc. Bảng con Vở BT Vở BT Bảng Đ, S Bảng con TOÁN : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH ( tiếp theo) I – Mục tiêu: 1 – Kiến thức: - Biết giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị. 2 – Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết giải toán bằng 2 phép tính. 3 – Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, có ý thức học tập tốt môn học. II – Đồ dùng dạy học: 1 – GV: bảng phụ ghi tóm tắt bài mới. 2 – HS: vở bài tập, xem trước bài. III – Các hoạt động: 1- Ổn định: (1’) 2 – Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra bài tập đã giao về nhà – 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 3 – Bài mới: (25’) * Giới thiệu bài – ghi tựa bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính Mục tiêu: HS biết giải bài toán bằng 2 phép tính. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp - GV đưa bảng phụ chép sẵn bài toán - GV hỏi để tóm tắt đề toán và phân tích: . Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? . Số xe đạp bán được ngày Chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy? . Bài toán yêu cầu ta làm gì? . Muốn tính số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì? . Ta đã biết được gì? Chưa biết gì? . Vậy ta sẽ tìm số xe đạp bán trong ngày Chủ nhật. . Bước tiếp theo ta làm gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại cáa bước giải toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét * Hoạt động 2:Luyện tập thực hành Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán Phương pháp: thực hành, hỏi đáp Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề - GV treo bảng có ghi tóm tắt sẵn - Cho HS tìm hiểu đề . Bài toán cho gì? . Bài toán hỏi gì? - GV cho HS giải - GV sửa bài Bài 2: - Cho cả lớp đọc thầm đề bài - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. Hỏi: . Bài toán cho biết gì? . Bài toán yêu cầu ta phải làm gì? . Vậy muốn tính quãng đường tư øbưu điện tỉnh về nhà ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV nhận xét. Củng cố: (4’) - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Nêu cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần. - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 3. Sau đó cho 2 đội thi đua tiếp sức lên ghi số vào ô trống. - GV nhận xét bài làm 2 tổ - Tuyên dương đội thắng. * Dặn dò: (1’) - Luyện tập thêm - Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập HS nghe giới thiệu Tóm tắt ? xe đạp Thứ 7: 6 xe đạp Chủ nhật: - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 xe đạp. - … bán gấp đôi số xe đạp bán ngày thứ bảy. - Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả 2 ngày. - Ta phải biết số xe đạp bán được mỗi ngày. - Đã biết số xe đạp bán ngày thứ bảy, chưa biết số xe đạp bán ngày Chủ nhật. - Tìm số xe đạp bán được cả 2 ngày. Bước 1: Tìm số xe đạp bán ngày Chủ nhật. Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số xe đạp bán ngày Chủ nhật: 6 ´ 2 = 12 (xe) Số xe đạp bán cả 2 ngày: 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số: 18 xe - 1 HS đọc - Một cửa hàng buổi sáng bán 26kg đường, buổi chiều bán số đường gấp đôi buổi sáng. - Hỏi cả 2 buổi bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? - HS làm vào vở bài tập - 1 HS lên giải, cả lớp làm bài. Bài giải Số kilôgam đường buổi chiều bán được: 26 ´ 2 = 52 (kg) Số kilôgam đường cả 2 buổi bán: 26 + 52 = 78 (kg) Đáp số: 78 kg - HS đọc thầm đề bài - HS quan sát sơ đồ - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài 18km, quãng đường từ chợ huyện về nhà bằng quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện. - Tìm quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà. - Lấy quãng đường từ chợ huyện về nhà cộng cho quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện. - HS làm bài, sau đó 1 em lên sửa bài miệng. Bài giải Quãng đường từ chợ huyện về nhà là: 18 ; 3 = 6 (km) Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài: 18 + 6 = 24 (km) Đáp số: 24km - … Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - … Ta chia số đó cho số lần. - HS thi đua tiếp sức, mỗi đội cử 8 bạn Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ TOÁN LUYỆN TẬP A – Mục đích yêu cầu: 1 – Kiến thức: - Giúp HS củng cố cách giải toán có lời văn bằng 2 phép tính. 2 – Kĩ năng: - Trình bày bài giải đúng, rõ ràng, lời văn phù hợp. 3 – Thái độ: - Ham thích học toán. B – Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Sách bài tập C – Các hoạt động dạy – học: 1 - Ổn định: (1’) 2 – Kiểm tra bài cũ: (4’) Bài 2 sách giáo khoa - GV sửa bài, nhận xét. 3 – Bài mới: (25’) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cho 1 HS đọc đề - GV treo tóm tắt lên bảng . Bài toán cho biết gì? . Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài, cho 1 HS lên giải. - GV sửa chừa Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS giải, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. - GV cho HS nhận xét – GV nhận xét. Bài 3: - GV treo bảng tóm tắt, cho HS thảo luận nhóm đôi để lập ra đề bài. - GV sửa chửa. 4 - Củng cố: (4’) - GV đưa bảng phụ ghi bài tập 4. - Yêu cầu HS nêu cách gấp 13 lên 2 lần. - Sau khi gấp 13 lên 2 lần, chúng ta thêm 19 vào thì thực hiện phép tính gì? - GV làm mẫu 1 bài. - Sau đó cho 2 đội thi đua xem tổ nào làm đúng, nhanh sẽ thắng. - GV nhận xét. - Muốn giảm đi một số lần ta làm như thế nào? 5 – Dặn dò: (1’) - Về nhà luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8 - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải. 24 lít lấy ra ? lít Tóm tắt Giải Số lít mật ong lấy ra: 24 : 4 = 6 (lít) Số lít mật ong còn lại: 24 - 4 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít - HS nhận xét - 1 HS đọc đề + Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả. Hỏi sau 2 lần bán người đó còn lại bao nhiêu quả trứng? Bài giải Số trứng lần đầu và lần sau bán được là: 12 + 18 = 40 (quả trứng) Số trứng người đó còn lại là: 50 - 40 = 10 (quả trứng) Đáp số: 10 quả trứng - HS nhận xét - 1 HS đọc đề - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải Tóm tắt 42 lít dầu lấy đi ? lít dầu Giải Số lít dầu lấy đi là: 42 : 7 = 6 (lít) Số lít dầu còn lại là: 42 - 6 = 36 (lít) Đáp số: 36 lít - HS quan sát tóm tắt, thảo luận nhóm đôi và đọc đề bài - HS đọc đề bài, 1 HS lên giải toán - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc yêu cầu đề - HS nêu: Lấy 13 nhân với 2. - Tính cộng - HS 2 đội thi đua - HS nhận xét chéo Ta lấy số đó chia cho số lần. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ

File đính kèm:

  • docgatoantuan11.doc
Giáo án liên quan