1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:
a.Hoạt động1:Giới thiệu bài:
Mục tiêu: HS nắm được tên bài học.
Cách tiến hành:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số
b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc viết số:
Mục tiêu: HS đọc, viết số có 3 chữ số một cách thành thạo hơn.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 1, 2 Trường tiểu học Khánh Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò :
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,4 trang 9.
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
224 409 455
+ Điền số thích hợp vào ô trống:
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Vì sao cần điền lại hiệu trong phép trừ. Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326.
+ Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Học sinh đọc thầm
+ Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg?
+ Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
+ Một cửa hàng thứ nhất án được 415 kg gạo; ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số kg cả 2 ngày bán được là:
+ 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg gạo
+ 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
Giải:
Số HS nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ Tư, ngày 13 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 2
Tiết : 8
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Củng cố các bảng nhân đã học.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải tóan.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/9.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3.Bài mới:
A Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng nhân :
Mục tiêu: như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b- Hoạt động 2: Thực ê hiện nhân nhẩm với số tròn tră m:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1 phần b.
(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách nhẩm 2 nhân 3 = 6, vậy 2 trăm nhân 3 = 6 trăm, viết là 200*3=600)
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c-Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức :
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên viết lên bảng biểu thức
4 x 3 + 10 = ?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thếù nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của ta, giác ABC
+ Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? (có độ dài 3 cạnh bằng nhau)
+ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách (có thể yêu cầu HS trả lời miệng).
3. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/10.
+ Về ôn các bảng nhân chia đã học .
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
+ Học sinh thực hiện phép tính
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
+ 8 cái bàn
+ 4 cái ghế
+ 8 lần
+ 1học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
Giải:
Số ghế trong ăn có là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
+ Độ dài AB là 100cm, BC là 100 cm, CA là 100 cm
Cách 1:
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
Cách 2:
Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ Năm, ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 2
Tiết : 9
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Ôn tập các bảng chia.
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/10
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu và tên bài học mà các em sẽ học.
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b- Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
c- Hoạt động 3: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau đó yêu cầu các em tự làm bài 1, phần b
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+ Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
d- Hoạt động 4: Trò chơi
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức của bài học.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả.
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham gia trò chơi
+ Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được nối 1 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối.
+ Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước được thưởng 20 điểm .
+ Tuyên dương đội thắng cuộc
3. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học.
+ Về nhà làm bài 1,2,3/11
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi có bao nhiêu cái cốc?
+ 24 cái cốc
+ Nghĩa là 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau.
+ Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp .
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số cốc trong mỗi chiếc hộp la:ø
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
+ Chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ Sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 2
Tiết : 10
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
Rèn kĩ năng xếp hình đơn giản
B. Đồ dùng dạy học.
Hình vẽ trong bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/11
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
+ Yêu cầu học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên
Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
+ Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài.
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Tổ chức cho học sinh thi xếp hình trong thời gian 2 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
+ Về nhà làm bài 1,2,5/12
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+ Cách 1 đúng, cách 2 sai
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt
+ Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
Giải:
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
+ Xếp thành hình kiểu chiếc mũ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban giám hiêu
File đính kèm:
- Toan1-2.doc