Giáo án môn Toán Lớp 1 Tuần 19 - 23

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó

 - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3187 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 1 Tuần 19 - 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2013 Tiết 87: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Biết giải bài toán có lời văn - Trình bày bài giải bài toán có lời văn đúng - GDHS yêu thích môn Toán – Tính chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ? B. Bài mới:(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn: Bài 1: (10’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: (10’)Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: (10’)Tương tự bài 1 và bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Tiết 88 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết giải bài toán và trình bày bài giải _ Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - GD tính chính xác- yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)* Luyện tập GV đính đề bài toán gọi HS lên làmbảng lớp- Cả lớp làm bảng con Có: 3quả bóng Thêm: 5 quả bóng Có tất cả: … quả bóng? Bài giải Có tất cả là: 3+5=8(quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng B. Bài mới:(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _ Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: … quả bóng? _Nêu lời giải-Viết phép tính-_Viết đáp số Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2(Dành cho HS khá giỏi) Có: 5 bạn - Có: 5 bạn Có tất cả: … bạn? Bài 4:(7’) Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: : HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _HS tự đọc bài toán _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tiết 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: Biết dùng thước có vạch chia xăngtimet vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS kiểm tra : 2 cm + 4 cm =…..10 cm – 8 cm = ……; 6cm+4cm=….; 6cm-3cm= B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: (10’) Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: _Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 _Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước _Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm 2. Thực hành: Bài 1: (5’) _Cho HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác như trên Bài 2: Giải toán (5’) Bài 3: (5’)Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài nêu trong bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố:GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 5cm, 9cm _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung Thực hiện theo từng thao tác mẫu của GV _Đặt thước _Nối điểm 0 với điểm 4 _Viết tên đoạn thẳng _Vẽ các đoạn thẳng dài: 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm _Nêu tóm tắt_Nêu bài toán_Tự giải Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm _HS tự vẽ: A B C Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2012 Tiết 90: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Đọc, viết, đếm các số đến 20 - Biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : -SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Gọi 2 HS lên vẽ 2 đoạn thẳng dài 7 cm, 8 cm Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán_Nêu tóm tắt _Nêu lời giải Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải _Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: (7’)Tương tự bài 1 và bài 2 Bài 4: (7’)Điền số thích hợp vào ô trống 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 2cm, 6cm _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình HS điền số Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013 Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: _Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _Biết giải bài toán có nội dung hình học - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 12 + 2+ 4; 18 -8+6 ; 16 + 0 + 1; 19 – 5 – 2 = Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Thực hành: Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _Nêu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2 Bài 4: (7’)Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK 2.Nhận xét –dặn dò: (2’) _Củng cố: Gọi 2 HS lên tính : 12 + 2+ 4; 18 -8+6_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _HS tự đọc bài toán _HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: … quả bóng? _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Có: 5 bạn Có: 5 bạn Có tất cả: … bạn? Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013 Tiết 92: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: _Nhận biết các số tròn chục _Biết đọc, viết , so sánh các số tròn chục - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : 9 bó, mỗi bó có một chục que tính HS : -SGK và vở bài tập toán 1- Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Luyện tập chung(5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 11 + 2+ 4; 11 -1+7 ; 15 + 0 + 1; 18 – 3 – 2 = Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)(10’) a) Giới thiệu các số tròn chục: _GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: +Có một chục que tính +Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10 _GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói: +Có hai chục que tính +Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20 _GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói: +Có ba chục que tính +Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30 _Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90 b) Đếm theo chục: _Cho HS đếm theo chục c) Giới thiệu: _Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0 2. Thực hành: Bài 1: (5’)_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở Bài 2:(4’)_Cho HS nêu yêu cầu của bài _Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình Bài 3: (4’) _Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:Gọi HS đếm xuôi và đếm ngược các số tròn chục từ 10-90_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _Mỗi HS lấy 1 chục que tính +mười _Mỗi HS lấy 2 chục que tính +hai mươi _Mỗi HS lấy 3 chục que tính +ba mươi _Đếm theo thứ tự và ngược lại: + Từ 1 chục đến 9 chục +Từ 10 đến 90 _Làm vào vở _Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống _Làm và chữa bài _Làm và chữa bài _Chơi trò chơi

File đính kèm:

  • docT 19 - 23.doc
Giáo án liên quan