I. MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai STN.
- Đặc điểm về thứ tự các STN.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đvị đo KL lớn hơn ki-lô-gam.
*Gthiệu yến, tạ, tấn:
a) Gthiệu yến:
- GV: Các em đã đc học các đvị đo KL nào?
- Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đvị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- Ghi: 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? (hỏi tiếp tg tự).
a) Gthiệu tạ:
- GV: Để đo KL các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đvị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bn ki-lô-gam?
- Bn ki-lô-gam bằng 1tạ.
- Ghi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
- Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến, bn ki-lô-gam?...
c) Gthiệu tấn: (GV: Th/h tg tự như gthiệu tạ)
- Ghi: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Cho HS làm bài, sau đó gọi 1HS đọc bài để sửa. GV g/ý HS hình dung về ba con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bn ki-lô-gam?
- Con voi cân nặng 2 tấn, tức là bn tạ?
Bài 2: - GV: Viết câu a, y/c HS suy nghĩ làm bài.
- Gthích vì sao 5 yến = 50 kg.
- Th/h thế nào để tìm đc 1 yến 7 kg = 17 kg.
- Y/c HS làm tiếp.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Viết 18 yến + 26 yến. Y/c HS tính.
- Y/c HS gthích cách tính.
- GV: Khi th/h các phép tính với các số đo đại lượng ta th/h bình thường như với các STN, sau đó ghi tên đvị vào kquả tính. Khi tính phải th/h với cùng một đvị đo.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- GV: Có nxét gì về đvị đo số muối của chuyến muối đầu & số muối chở thêm của chuyến sau?
- Vậy trc khi làm bài ta phải làm gì?
- GV: Y/c HS làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm.
Củng cố-dặn dò:
- Hỏi: + BN ki-lô-gam thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn?
+ 1 tạ bằng bn yến? + 1 tấn bằng bn tạ?
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Gam, ki-lô-gam.
- HS: Nghe giảng & nhắc lại.
- Là mua 1 yến gạo
- HS: Nghe & ghi nhớ 10 yến = 1 tạ.
- 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.
- HS: TLCH.
- HS: Tìm hiểu theo hdẫn.
- HS: Đọc.
- Là 200 kg.
- Là 20 tạ.
- HS: Làm phần a.
- 1yến=10kg nên 5yến=10kgx10=50kg.
- 1yến=10kg, 1yến7kg=10kg+7kg=17kg
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 18yến+26yến=44yến
- Lấy 18+26=44, sau đó viết đvị vào kquả.
- HS: Làm bài, sau đó đổi chéo vở ktra.
- HS: ĐoÏc đề.
- Khg cùng đvị đo.
- Phải đổi các số đo về cùng một đvị đo.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: TLCH củng cố.
Tên bài dạy : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Tuần : 04 - Tiết chương trình : 019
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Qhệ của các đvị này với gam.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối lhệ giữa các đvị đo KL với nhau.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng đvị đo KL kẻ sẵn trên Bp:
Lớn hơn ki-lô-gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hóa các kthức về đvị đo KL.
*Gthiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam:
a) Gthiệu đề-ca-gam:
- Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục gam người ta còn dùng đvị là đề-ca-gam.
- 1 đềâ-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề-ca-gam viết tắt là dag & ghi: 10 g = 1dag.
- Mỗi quả cân nặng 1gam, hỏi bn quả cân như thế thì bằng 1dag?
b) Gthiệu héc-tô-gamï: (GV gthiệu tg tự đề-ca-gam)
- Ghi: 1 hgï = 10 dag = 100 g
- Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến, bn ki-lô-gam?...
*Gthiệu bảng đvị đo KL:
- Y/c HS: Kể tên các đvị đo KL đã học.
- Y/c: Nêu lại các đvị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đvị đo KL.
- Hỏi:+ Trg các đvị trên, ~ đvị nào ki-lô-gam?
+ Bn gam thì bằng 1dag?
- Viết vào cột đề-ca-gam: 1dag=10g
- Bn đề-ca-gam thì bằng 1hg?
- Viết vào cột héc-tô-gam: 1hg=10dag
- Hỏi tg tự với các đvị khác để hoàn thành bảng đvị đo KL như SGK.
- Hỏi: + Mỗi đvị đo KL gấp mấy lần đvị nhỏ hơn & liền kề với nó? + Mỗi đvị đo KL kém mấy lần so với đvị lớn hơn & liền kề với nó? + Cho vdụ m/họa.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Viết 7kg=g & y/c cả lớp th/h đổi sau đó nêu cách làm của mình & nxét.
GV: Hdẫn lại cho HS cách đổi:
+ Mỗi chữ số trg số đo KL đều ứng với 1 đvị đo.
+ Ta cần đổi 6kg ra gam, tức là đổi từ đvị lớn ra bé.
+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đvị đo liền sau đó, thêm cho đến khi gặp đvị cần phải đổi thì dừng lại.
+ Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đvị héc-tô-gam.
+ Thêm chữ số 0 thứ 2 , thêm chữ số 0 thứ 3
+ Vậy 7kg=7000g
- Viết 3kg300g=g & y/c HS đổi.
- Cho HS tự làm tiếp, GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2: - GV: Nhắc HS th/h phép tính bthường, sau đó ghi tên đvị vào kquả.
Bài 3: - GV: Nhắc HS đổi về cùng 1 đvị đo rồi mới so sánh. Sửa bài & cho điểm.
Bài 4: - Y/c 1HS đọc đề bài, 1HS lên làm, cả lớp làm VBT.
- GV: Nxét & cho điểm.
Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Mqhgiữa các đvị đo KL
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc 10g bằng 1 đề-ca-gam
- 10 quả cân như thế.
- HS: Nghe giảng & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- 2-3HS kể.
-Nêu theo thứ tự.
-HS: TLCH.
- HS: TLCH.
- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS: Đổi & nêu kquả.
- HS: Đổi & gthích:
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Th/h các bc đổi ra nháp rồi làm VBT.
- Sửa BT.
- HS: Đọc đề BT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: TLCH củng cố.
Tên bài dạy : GIÂY, THẾ KỈ
Tuần : 04 - Tiết chương trình : 020
MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm quen với đvị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Nắm được mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút.
- GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên Bp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
KTBC:
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với 2 đvị đo th/gian nữa, đó là giây & thề kỉ.
*Gthiệu giây, thế kỉ:
a) Gthiệu giây:
- Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút.
- Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ?
- Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút?
+ 1 giờ bằng bn phút?
- GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây.
- Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây.
- Ghi: 1 phút = 60 giây
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & chỉ theo y/c.
- Là 1 giờ
- Là 1 phút.
- Bằng 60 phút.
- Kim giây.
- Kim giây chạy đc đúng 1 vòng.
b) Gthiệu thế kỉ:
- GV: Để tính ~ khoảng th/gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là TK. 1 TK = 100 năm.
- GV: (Treo Bp trục th/gian): Trên trục th/gian, 100 năm đc b/diễn là kh/cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các TK như sau:
. Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất
- GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi:
+ Năm 1879 ở TK nào? + Năm 1945 là ở TK nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở TK thứ bn?
+ Năm 2005 cta đang sống ở TK nào? TK này tính từ năm nào đến năm nào?
- Gthiệu: Để ghi TK ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: TK thứ mười ghi là X
- Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo
- Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi ½ TK ra năm?
- GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2: - GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn thêm cho HS TB x/đ vị trí tg đối của năm đó trên trục th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào & ghi VBT.
Bài 4: - GV: Hdẫn phần a & nhắc HS khi muốn tính khoảng th/gian dài bao lâu ta th/h phép trừ 2 điểm th/gian cho nhau.
- Y/c HS làm tiếp phần b & sửa bài, nxét cho điểm.
Củng cố-dặn dò: - Hỏi: củng cố bài.
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- Đọc lại.
- HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm
- HS: Theo dõi & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- Viết XIX, XX, XXI.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-1phút=60giây nên 1/3phút=60:3=20giây
- Gthích tg tự.
- HS: Làm bài & sửa bài.
- HS: TLCH
- HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra.
- HS: TLCH củng cố.
File đính kèm:
- T4 tuan 4.doc