I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
2. Kỹ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, giữ trật tự trong giờ học.
- Có hứng thú đối với môn học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2.5cm x 2.5cm.
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2.5cm, có vạch chia thành 10 ô.
- 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MÔN TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
2. Kỹ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, giữ trật tự trong giờ học.
- Có hứng thú đối với môn học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2.5cm x 2.5cm.
20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2.5cm, có vạch chia thành 10 ô.
10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Giới thiệu bài
B – Dạy bài mới
1. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và nói: 1 ô vuông này tương ứng với 1 đơn vị. Vậy cô có 2 ô vuông thì tương ứng với mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 3, 4, ….., 10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
- Hỏi:10 đơn vị bằng mấy chục?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- Hỏi: 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng: 10 chục = 1 trăm.
2. Giới thiệu về 1 nghìn
a) Giới thiệu số tròn trăm
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và nói: Trên bảng có một hình vuông lớn, trong hình vuông lớn này có 100 hình vuông nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu điễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết số 200.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, được viết là 200. Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400…
- Hỏi lại HS về các số tròn chục (Các số tròn chục là những số nào?/ Các số tròn chục từ 10 đến 90 có điểm gì chung?).
- Hỏi: Vậy các số như 100, 200,300… có điểm gì giống nhau?
- GV nói: Những số này được gọi là những số tròn trăm.
- Gọi vài HS nhắc lại.
b) Giới thiệu 1000
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng 10 trăm = 1 nghìn.
- Yêu cầu cả lớp lặp lại: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- GV nói: Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000.
- Hỏi: Số 1000 gồm mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?
- Cho cả lớp ghi số 1000 vào bảng con.
- Hỏi và ghi lên bảng câu trả lời của HS:
1/ 1 chục bằng mấy đơn vị?
2/ 1 trăm bằng mấy chục?
3/ 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
3. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu HS làm bài tập trong sách vào phiếu học tập, gọi 1 HS lên bảng lớp làm.
C – Củng cố, dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đoán ý đồng đội”.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài, làm bài tập trong vở bài tập toán và chuẩn bị cho bài sau.
- Tương ứng với 2 đơn vị.
- Có 3,4,….,10 đơn vị
- 10 đơn vị bằng 1 chục.
- Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20;…; 10 chục – 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- 1 HS lên bảng viết.
- Có 2 trăm.
- HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Các số tròn chục là 10, 20, 30,.., 90. Các số tròn chục từ 10 đến 90 đều có 1 chữ số 0 đứng cuối cùng.
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc.
- Số 1000 được viết bởi 4 chữ số: chữ số 1 và chữ số 0. Chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- HS ghi vào bảng con.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS nêu lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS chơi trò chơi.
File đính kèm:
- Bai Don vi chuc tram nghin.doc