.YÊU CẦU.
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về sự so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Làm bài 1 cột 1, bài 2 a,c bài 3 a.
- Gd HS tính cẩn thận sáng tạo khi thực hành toán, rèn tính độc lập tự giác khi làm toán.
7 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 4 - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- Hs theo dõi.
- Hs so sánh và nêu: 99 99
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
- Hs so sánh: 29 896 < 30 005
25 136 > 23 894
- Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số bé nhất, càng xa gốc 0 số càng lớn.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
- Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con và đọc kết quả.
1234 > 999 35 784 < 35 780
8754 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17600 = 17000 + 600
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a.8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
Toán . : luyện tập.
I.Yêu cầu.
+Viết và so sánh được các số tự nhiên .
+Bước đầu làm quen dạng x< 5; 2< x < 5 với x là số tự nhiên .
GD HS tính cẩn thận, độc lập, sáng tạo khi làm bài.giảm bài 2
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Bài mới.
Giới thiệu bài.
1.Thực hành:
Bài 1: Viết số.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
a.Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? ( 2 chữ số, 3 chữ số?)
- Gv nhận xét.
b.Viết số lớn nhất có 1 chữ số?(2 chữ số; 3 chữ số?)
Bài 2( giảm)
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Muốn điền được chữ số thích hợp vào ô trống đã cho em phải làm ntn?
- Cho hs làm bài vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4:Tìm số tự nhiên x .
+Hãy nêu những STN bé hơn 5?
- Gv HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tìm số tròn chục biết 68< x <92
- Tổ chức cho hs làm bài như bài 4.
+Thế nào là số tròn chục?
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
a. 859 0 67 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c.609 608 < 609 60 9
d. 264 309 = 2 64 309
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.
a. Tìm x biết x < 5
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4
b.Tìm x biết : 2 < x < 5
Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4
Vậy x là : 3 ; 4
- 1 Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Tìm số tròn chục x biết 68 < x < 92
Các số tròn chục s lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là: 70 ; 80 ; 90
Vậy x là : 70; 80; 90
Toán : yến - tạ - tấn.
I.Mục tiêu :
Như sách giáo viên (Trang 56)
GD HS tính cẩn thận, độc lập, sáng tạo khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Đổi các đơn vị đo sau:
1 kg = ...g 2000 g = ...kg
3kg = ...g 5000 g = ... kg
B.Bài mới.
- Giới thiệu bài
1.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
a.Gv giới thiệu tranh vẽ:
- 10 túi đường, mỗi túi nặng 1 kg . Hỏi 10 túi nặng ... kg?
10 kg = 1 yến
1 yến = 10 kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
b.Giới thiệu đơn vị : tạ, tấn.
( Giới thiệu tương tự như trên)
- Gv nêu VD: Con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 7 yến...
2.Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào bảng con, 2 hs lên bảng lớp làm bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu: kg , g
- 2 hs lên bảng làm bài.
1 kg = 1000 g 2000 g = 2 kg
3 kg = 3000 g 5000 g = 5 kg.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát tranh, nêu bài toán bằng lời.
- Hs nêu kết quả: 10 túi đường nặng 10 kg
- 4 -> 5 hs đọc lại
- Mua 2 yến gạo tức là mua 20 kg gạo.
1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
10 yến = 1 tạ 10 tạ = 1 tấn
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp nêu kết quả.
a.Con bò cân nặng 2 tạ
b.Con gà cân nặng 2 kg
c.Con voi cân nặng 2 tấn
- Hs đọc đề bài.
- Hs thực hiện phép tính vào bảng con.
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg
5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg - 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải.
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Chuyến xe sau chở được số muối là:
30 + 3 = 33 ( tạ )
Cả hai chuyến xe chở được số muối là:
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ muối.
toán : bảng đơn vị đo khối lượng.
I.Mục tiêu :Như sách giáo viên (Trang 53)
GD HS tính cẩn thận khi thực hành toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra:
- Gọi hs chữa bài tập tiết trước.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Gv giới thiệu Đề ca gam và Héc tô gam.
a.Giới thiệu về Đề - ca - gam.
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
+Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo Đề ca gam.
Đề - ca - gam viết tắt : dag
1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
b.Giới thiệu về Héc- tô - gam.
( Cách giới thiệu tương tự như trên)
1 hg = 10 dag = 100 g.
- Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg?
2.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV treo bảng đơn vị đo có sẵn cột, dòng chưa điền số đo.
- HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng.
+Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề?
- Lưu ý hs nhớ:
1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g.
4.Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tính.
- Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: > ; < ; = .
- Gọi hs đọc đề bài.
+Muốn điền được dấu >, <,= trước tiên ta phải làm gì?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm gì?
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
5.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 lên bảng chữa bài tập 1.
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 yến = 10 kg
- Hs theo dõi.
- Tấn , tạ , yến , kg , g.
- 3 ->5 hs đọc lại.
- 3 -> 4 hs đọc.
- Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh.
1 hg = 100 g
20 g = 2 dag
- Hs nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân
- 2 hs lên bảng chữa bài.
a.1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7 000 g
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu cách làm.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
380 g + 195 g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
425 hg x 3 = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở.
5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải
Tất cả có số kg bánh , kẹo là.
150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam )
Đổi 1000 g = 1 kg.
Đáp số : 1 kg.
- Hs nêu cách giải khác.
Toán : giây - thế kỷ.
I.Mục tiêu:Như sách giáo viên (Trang 60)
Gd các em tính cẩn thận khi thực hành toán, đọc lập làm bài.
II.Đồ dùng dạy - học .
- Đồng hồ ĐDDH có 3 kim.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- 1 năm có bao nhiêu tháng?
- 1 tháng có bao nhiêu ngày?
- 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- 1 giờ có bao nhiêu phút?
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Giới thiệu về giây.
- Gv dùng đồng hồ cho hs ôn lại về giờ, phút, giây.
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
+Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch kế tiếp là 1 giây.
+Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên mặt đồng hồ là một phút.
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây?
2.Giới thiệu về thế kỉ.
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ.
1 thế kỉ = 100 năm.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?
+Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu.
3.Thực hành:
Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài.
-Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
+Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?
+Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào?
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.`
- 2 hs trả lời.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 giờ.
1 giờ = 60 phút.
- Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
- Hs nêu : 1 phút = 60 giây.
Hs đếm khoảng thời gian.
- Hs nêu lại.
- Thế kỉ 20
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
1 phút 8 giây = 68 giây
1/2 thế kỉ = 50 năm
1/5 thế kỉ = 20 năm
1/3 phút = 20 giây.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng kết quả.
năm 1890 thuộc thế kỉ 19
1911 20
1945 20
248 3
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết.
Năm 1010 thuộc thế kỉ 11
Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm
Năm 938 thuộc thế kỉ 10
File đính kèm:
- toan tan 4lop 4 hay.doc