1. Đọc thành tiếng:
· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
_PB: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
_PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
· Đọc trôi chảt được toànbài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
· Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc _ hiểu:
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
· Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4A Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện yêu cầu.
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
_Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
_Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
_Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
_Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
_Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
_Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS.
Yêu cầu HS thảo luận và hoànthành phiếu.
_Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luật về phiếu đúng.
_Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
_Hỏi: +Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
+Khi nó đến “cuốc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?
+Danh từ chỉ khái niệm là gì?
_GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được.
+Danh từ chỉ đơn vị là gì?
3. Ghi nhớ:
_Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
_Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
4. Luyện tập:
Bài 1:
_Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
_yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm.
_Gọi HS trả lời và Hs khác nhận xét, bổ sung.
_Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm.
+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
_Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
Bài 2:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HS tự đặt câu.
_Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
_Nhận xét câu văn của HS.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
_3 HS đọc đoạn văn.
_Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở…
_Lắng nghe.
_2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
_Thảo luận cặp đội, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
_Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.
+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
+Dòng 5 : đời. Cha ông.
+Dòng 6 : con sông, cân trời.
+Dòng 7 : Truyện cổ.
+Dòng 8 : mặt, ông cha.
_Đọc thầm.
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
_Hoạt động trong nhóm.
_Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người: ông ch, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.
_Lắng nghe.
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị.
+Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
+Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hìanh thái rõ rệt.
+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, dịnh lượng được.
_3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
_Lấy ví dụ.
+Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…
+Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…
+Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt…
+danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến…
+Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
_2 HS đọc thành tiếng.
_Hoạt động theo cặp đôi.
_Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang vầ chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm…được.
_1 HS đọc thành tiếng.
_Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhạn vật.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)
Giấy khổ to vàbút dạ.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
_Nhận xét câu trả lời của HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
_Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
_Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đâu
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
Bài 2:
_Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
_Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
_Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
_Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
2.3.Ghi nhớ:
_Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
_Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
_Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
4. Luyện tập:
_Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
_Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
_Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
_Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.
III/. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
_2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
_Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
_Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
_Thảo luận cặp đôi.
_Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
_Lắng nghe.
_3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
_3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông”trong truyện Một người chính trựckể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhả…vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò…
_2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
_Viết bài vào vở nháp.
_Đọc bài làm của mình.
File đính kèm:
- TVT5.doc