1 / Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
_ Phía bắc ( PB ) : sừng sững , nặc nô , co rúm lại , béo múp béo míp ,
quang hẳn , .
_ Phía nam ( PN ) : sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng ,
béo múp béo míp , quang hẳn , .
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng ,
· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3558 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 2 - Bùi Văn Bé, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o thấy !
Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
Ví dụ 2
Từ hôm đó , đi làm về bà thấy trong nhà có nhiều điều khác lạ : sân đã được quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ . Bà quyết định rình xem . Một lần đi làm về bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước và đập vỡ vỏ ốc . Nàng tiên thấy động quay lại tìm vỏ ốc nhưng không còn . Bà lão ôm lấy nàng và bảo :
_ Con hãy ở lại đây với mẹ !
Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy .
Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị bài sau .
_ 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4
_dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu chấm than
_ Lắng nghe .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép .
_ Lời giải :
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng .
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như : sân đã được quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ .
_ Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .
_ Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng .
_ 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
_ HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp
nhận xét kết quả điền của từng nhóm .
_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ Thảo luận cặp đôi .
_ HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng .
a) + Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ” .
+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo .
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước , làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng .
+ Khi dùng để giải thích thì nó không cần dùng phối hợp với dấu nào cả .
_ Viết đoạn văn .
_ Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc vào thời gian ) .
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I . MỤC TIÊU
Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện .
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện .
Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật .
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài
_ Hỏi :
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ?
_ Giới thiệu : Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay .
2 . Nhận xét
_ Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
_ Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
_ Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
_ Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Kết luận :
1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về :
_ Sức vóc : gầy yếu quá .
_ Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột .
_ Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn .
_ Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng .
2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về :
_ Tính cách : yếu đuối .
_ Thân phận : tội ngiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt .
_ Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn .
3 . Ghi nhớ
_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
_ Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
4 . Luyện tập
Bài 1
_ Yêu cầu HS đọc bài .
_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
_ Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Kết luận :
Tác giảchú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch .
_ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ?
Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả .
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc .
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
_ Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
_ Yêu cầu HS tự làm bài . GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn .
_ Yêu cầu HS kể chuyện .
_ Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt
Ví dụ 1
Ngày xưa , có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc . Bà chẳng có nơi nào nương tựa . Thân hình bà gầy gò , lưng còng xuống . Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen . Mái tóc bà đã bạc trắng . Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng . Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc , mò cua .
Ví dụ 2
Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước . Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc màu . Khuôn mặt nàng tròn trịa , dịu dàng như ánh trăng rằm . Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân , quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau .
Ví dụ 3
Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ : Con ốc tròn , nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu . Vỏ nó màu xanh biếc , óng ánh những đường gân xanh . Bà ngắm mãi mà không thấy chán .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Hỏi :
+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau .
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
_ 2 HS kể lại câu chuyện của mình .
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý nghĩa …
_ Lắng nghe .
_ 3 HS tiếp nối nhau đọc .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ 2 nhóm cử đại diện trình bày .
_ Nhận xét , bổ sung .
_ Lắng nghe .
_ 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
_ HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo .
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi .
Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .
_ 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
_ Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình .
_ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
_ Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Quan sát tranh minh họa .
_ Lắng nghe .
_ HS tự làm .
_ 3 đến 5 HS thi kể .
- HS trả lời.
File đính kèm:
- TV tuần 2.doc