Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 1 - Bùi Văn Bé

1 / Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 _ Phía bắc ( PB ) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , .

 _ Phía nam ( PN ) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,

· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .

2 / Đọc - Hiểu

· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.

· Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 1 - Bùi Văn Bé, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng . + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu , bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối . _ GV nhận xét . III / CỦNG CỐ _ Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận _Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và uống” IV . DẶN DÒ _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17 . _ 2 HS lên bảng làm . Tiếng Âm đầu Vần Thanh Ở ơ hỏi hiền h iên huyền gặp g ăp nặng lành l anh huyền Uống uông sắc nước n ươc sắc nhớ nh ơ sắc nguồn ng uôn huyền _ Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh , tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu . _ Lắng nghe . _ 2 HS đọc trước lớp . _ Nhận đồ dùng học tập . _ Làm bài trong nhóm . _ Nhận xét . Tiếng Âm đầu Vần Thanh cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang _ 1 HS đọc trước lớp . + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát . + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau , giống nhau cùng có vần oai . _ 2 HS đọc to trước lớp . _ Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên bảng làm bài . _ Nhận xét và lời giải đúng là : + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là : loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh , nghênh nghênh . + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt – thoắt . + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh . _ HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . _ Lắng nghe . _ Ví dụ : + Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay . + Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa . Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan . + Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi . _ 1 HS đọc to trước lớp . _ Tự làm bài . Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út . Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú . Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút . Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I . MỤC TIÊU Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện . Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật . Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ . Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người , đồ vật , cây cối ,…) Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I / KIỂM TRA BÀI CŨ _ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? _ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . _ Nhận xét và cho điểm từng HS . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI 1 . Giới thiệu bài _ Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ? _ Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . 2 . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Các em vừa học những câu chuyện nào ? Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành . _ Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng . _ Nhân vật trong truyện có thể là ai ? _ Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 . Bài 2 _ Gọi 1 HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . _ Gọi HS trả lời câu hỏi . _ Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . _ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? _ Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật . 3 . Ghi nhớ _ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . _ Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . 4 . Luyện tập Bài 1 _ Gọi HS đọc nội dung . _ Hỏi : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Nhìn vào tranh minh họa , em thấy ba anh em có gì khác nhau ? _ Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi . + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? _ Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn . Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu . Bài 2 _ Gọi HS đọc yêu cầu . _ Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? _ GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng . _ Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể , GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ _ Nhận xét tiết học . _ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . _ Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . _ Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác . _ 2 HS trả lời . _ 2 HS kể chuyện . _ Lắng nghe . _ Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật . _ Lắng nghe . _ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . _ Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể . _ Làm việc trong nhóm . _ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Lời giải : Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ BA Bể _ Hai mẹ con bà nông dân . _ Bà cụ ăn xin . _ Những người dự lể hội . _ Giao long Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . _ Dế Mèn _ Nhà Trò _ Bọn Nhện _ Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật . _ Lắng nghe . _ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . _ 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . _ HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là : + Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” . + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng . _ Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . _ Lắng nghe . _ 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ _ 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa . Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ . Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha . _ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi . + Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại . + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau . _ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . _ HS tiếp nối nhau tra 3 lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật . Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất . Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn . + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy . + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình . _ Lắng nghe . _ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . _ HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu . + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em , xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác ,… + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả . _ Suy nghĩ và làm bài độc lập . _ 10 HS tham gia thi kể .

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc