Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 32 - Luyện từ và câu - Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong cau ( trả lời cõu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? )

2. Nhận biết trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm các loại trạng ngữ đó vào câu.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng phụ viết sẵn các bài tập1 ( phần nhận xét) , bài1, 2 (phần luyện tập).

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 32 - Luyện từ và câu - Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu i. mục tiêu tiết học: 1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong cau ( trả lời cõu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? ) 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm các loại trạng ngữ đó vào câu. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các bài tập1 ( phần nhận xét) , bài1, 2 (phần luyện tập). III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước, làm lại BT 2. - Một HS đặt 2 câu có TN chỉ nơi chốn. + GV đánh giá, cho điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài,nêu MĐ, YC tiết học . 2. Phần nhận xét - Gọi HS nờu yờu cầu Cả lớp và GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Bài 1. Tìm trạng ngữ trong câu. - Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào. Bài 2. Trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ nói trên . VD: + Ngày mai, em đi thăm bảo tàng. + Chiều nay, cả lớp ta tổng vệ sinh. + Tháng trước, mẹ em đi nghỉ mát ở Đà Lạt. 3.Phần ghi nhớ * Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung ý nghĩa gì cho câu? *Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? *Trạng ngữ chỉ thời gian thường mở đầu bằng những từ nào? 4. Phần Luyện tập: Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian trong các câu: - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1, 3 HS lên bảng làm bài. - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1, 3 HS lên bảng làm bài. Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, Qua một đêm mưa rào, Từ ngày còn ít tuổi, Mỗi lần Tết đến Bài 2: Gọi HS nờu yờu cầu. - Cho HS làm việc nhúm 2 - GV treo bảng phụ, mời 2 nhúm HS lờn làm * Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng chim hót và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà. * ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thaẻm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay liệng trên bầu trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc chim vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. C. Củng cố, dặn dò 1 – 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài. - GV nhận xét tiết học. + 2HS nêu miệng . + 1 HS lờn bảng + HS đổi vở kiểm tra và nhận xét. HS mở SGK. +1 HS đọc, Cả lớp đọc thầm lại. + Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - + 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. - HS đặt câu. HS nhận xét. - HS trả lời, rỳt ra ghi nhớ + 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em đánh dấu bộ phận trạng ngữ bằng bút chì vào các câu văn trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, đi đến lời giải đúng HS nêu yêu cầu bài . - HS làm việc nhúm 2, phỏt biểu - HS nhận xột 1 – 2 HS nhắc lại Tuần 32 Luyện từ và câu Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu i. mục tiêu tiết học: 1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân( trả lời cõu hỏi Vỡ sao? Nhờ đõu? Tại đõu?) 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Biết thêm các loại trạng ngữ đó vào câu. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2 (phần luyện tập). III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là trạng ngữ chỉ thời gian? - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. + GV đánh giá, cho điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Phần nhận xét - Gọi HS nờu yờu cầu, làm bài theo nhúm đụi *Nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong câu. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì? - Cả lớp và GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Vì vắng tiếng cời là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cời mà vơng quốc nọ buồn kinh khủng. - Trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi: Vì sao vơng quốc nọ buồn chán kinh khủng? 3.Phần ghi nhớ: 4. Phần Luyện tập: Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu: + GV mời 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn chốt lại lời giải đúng. Chỉ hai tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vợt lên đầu lớp.. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. Tại Hoa mà tổ không đợc khen. Bài 2: Điền các từ nhờ, vì, hoặc tại vì vào chỗ trống.(Bảng phụ ) GV nhắc các em phải thêm đúng các từ nhờ, vì hoặc tại vì. + Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. + Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. +Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. VD: Vỡ mưa, Lan đi học muộn. + GV cho điểm câu có sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân. C. Củng cố, dặn dò: Mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài. - GV nhận xét tiết học. + 2HS trả lời + HS nhận xét. HS mở SGK +1 HS đọc yêu cầu 1. Cả lớp đọc thầm lại. + Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. + 2 – 3 HS phát biểu ý kiến. + 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. + 3 em lên bảng -HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân – các em viết bài ra nháp. + 3 – 4 HS đọc bài của mình. + Cả lớp nhận xét. HS nêu yêu cầu và làm việc cá nhân. HS nối nhâu đọc câu của mình. Cảlớp nhận xét. 1 – 2 HS nhắc lại

File đính kèm:

  • docTu va cau 32.doc
Giáo án liên quan