Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 11

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II/ Đồ dùng dạy học: - Trang minh họa/104 SGK phóng to

III/ Hoạt động dạy học

 

doc10 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc(đã, đang, sắp xảy ra ) - HS làm vào vở bài tập - Một nhà bác học đang làm việc trong phòng . Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài ?. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế ? - Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì ? Ông nghĩ vào thư viện để đọc sách mà ông quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạt quý giá của ông. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu TÍNH TỪ I/ Mục tiêu: - HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a ) đặt được câu có dùng tính từ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2 III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Động từ là gì ? Cho VD - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét - HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”. - Chuyện kể về ai? Bài tập 2: - Cho HS nhận xét sửa bài. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là tính từ. Bài tập 3: - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn ? HĐ2: Ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu và nội dung Bài 2: HS đọc yêu cầu. 3/Củng cố , dặn dò -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng thực hiện - 2 HS đọc -1 HS đọc chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ. - HS lớp thảo luận nhóm đôi - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. a/ Chăm chỉ, giỏi b/ Trắng phau, xám c/ Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà ,nhăn nheo - 1 HS đọc y/c bài tập - dáng đi nhanh lẹ, mạnh mẽ. -Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS nêu ghi nhớ SGK - HS nêu VD về tính từ - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - Lớp làm vào vở bài tập a/ gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng ,to tướng, dài thanh mảnh - HS làm cá nhân –HS nối tiếp nhau đọc câu Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : - Xác định được đề tài , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng để đạt được mục đích đặt ra . II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tên truyện, nhân vật có ý chí vươn lên . - Bảng lớn ghi các gợi ý . II/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu . 2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? - Nội dung trao đổi là gì ? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? HĐ2 : Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi - HS đọc gợi ý 1 - HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn . - HS đọc gợi ý 2,3 . - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp - Người nói chuyện với em là ai ? - Em xưng hô như thế nào ? - Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? HĐ3: Thực hành trao đổi - GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp . 3.Củng cố , dặn dò : -Về nhà tập trao đổi ý kiến với người thân -Tiết sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện - 4 HS thực hiện - HS đọc đề. - Giữa em với một người thân trong gia đình : bố , mẹ , anh , chị - Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên . - Nội dung truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải tỏ thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - 1 HS đọc . - HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật mình chọn - Lớp đọc thầm và xác định nội dung trao đổi - HS khá giỏi làm mẫu - Lớp đọc thầm và xác định hình thức trao đổi. - Ba, mẹ hoặc anh... - Gọi ba xưng con,... - Ba chủ động nói chuyện với em vì ba rất khâm phục nhân vật trong truyện,... - HS thực hành trao đổi theo cặp - Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - Lớp nhận xét Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp , gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Hai cặp học sinh lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: HS đọc nối tiếp truyện Rùa và Thỏ Bài 3: HS đọc nội dung bài tập - GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài tập 2, bài tập 3). *GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp HĐ2: Luyện tập Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện : Rùa và Thỏ Bài 2: HS đọc y/c bài tập Bài 3: - Có thể mở bài gián tiếp bằng lời của ai ? - GV đọc bài tham khảo (SGV/338) 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - 4 học sinh lên trình bày . - HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó ! - HS2: Rùa không . . .bước nó . - Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài . “Trời mùa thu . . .tập chạy”. - 1 HS đọc lại đoạn mở bài - Lớp đọc thầm - HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. - Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - HS đọc ghi nhớ SGK - 4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d - HS suy nghĩ phát biểu a : Mở bài trực tiếp b, c, d : Mở bài gián tiếp - Lớp đọc thầm trả lời : Mở bài trực tiếp: là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện . - 1 HS đọc y/c bài tập. - Của người kể chuyện hoặc của bác Lê . - HS thực hành viết lời mở bài gián tiếp - HS nối tiếp nhau trình bày HS nhận xét Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Đạo đức : Ôn tập Tuần 11 I) Mục tiêu : - Kiến thức: Sau 10 tuần học, học sinh học tập như biết vượt khó và trung thực . Ngoài ra , còn biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em & trong cuộc sống . Biết tiết kiệm thời giờ và tiền của . - Kỹ năng : Hình thành kỹ năng ứng xủ khi bày tỏ ý kiến với thái độ , lời nói lễ phép- rèn thói quen trung thực và vượt khó . Khi học tập tiết kiệm giấy bút, thời giờ . - Thái độ : Có ý thức trung thực , vượt khó trong học tập & tiết kiệm trong cuộc sống II) Đồ dùng DH: - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của 5 bài. - Phiếu học tập , bảng nhóm . III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới : GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ . - Chúng ta đã học những bài nào ? HĐ1: Trò chơi: Chọn đúng , sai đưa hoa . GV treo bảng nhóm có các tình huống : - Trời mưa to , buồn ngủ quá nhưng em vẫn đi học . (Đ) - Nhặt được bút màu của bạn em cất để dùng . (S) - Em làm bài dễ trước , bài khó làm sau & khó quá thì bỏ . (S) GV y/c hs giải thích ý từng câu - GV bổ sung . HĐ2 : Y/c hs trình bày tiểu phẩm cuả nhóm chuẩn bị cho đề tài : - Bày tỏ ý kiến khi bị mẹ bảo ở nhà ăn giỗ . - Tâm bị bố bắt nghỉ học vì bố nghiện rượu không chịu lao động . - Nếu em là Tâm em sẽ nói gì ? GV nhận xét- bổ sung . HĐ3: Gọi hs đọc đề bài ôn phần 3. - Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - Tiết kiệm thời giờ có lợi gì ? GV sửa chữa . IV. Củng cố dặn dò Dặn học sinh thực hành bài học . Chuẩn bị bài : Hiếu thảo với ông... - Hs trả lời nối tiếp 5 hs 5 bài . - Hs chuẩn bị hoa S, Đ . - Mẹ ốm , em ở nhà chăm sóc mẹ . (S) - Bài kiểm tra em 8 điểm , em hô nhầm 9 điểm và báo cho cô giáo sửa lại . - Em chưa làm xong bài tập nhưng nói dối bạn khi bạn kiểm tra . (S) - 1 em 1 câu . - Hs sinh hoạt nhóm . - Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình . - Em được phân công 1 việc không phù hợp với khả năng của mình . - Các nhóm cử đại diện trình bày . - Hs đọc : tiết kiệm tiền của , tiết kiệm thời giờ . Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu : - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: Ông Trạng thả diều B. Bài mới : 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : GV giúp HS hiểu nghĩa từ: nên, hành, lận, kêu, cả, rã. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào nội dung các tục ngữ trên hãy sắp xếp chúng thành 3 nhóm: a. Khẳng định rằng có ‎ý chí thì nhất định thành công. b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì dễ nhớ, dễ hiểu ? - Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có chí. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : - Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc lòng theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Bài sau : “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. - 3 HS đọc, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. - Tìm từ khó - đọc từ - Tiếp nối đoạn - giải nghĩa từ - Đọc thầm, trao đổi. - 1 HS đọc, thảo luận nhóm 4 a/ Câu1, câu4 b/ Câu2, câu5 c/ Câu3, câu6, câu7 - Cách diễn đạt của tục ngữ ngắn gọn, ít chữ, có vần, có nhịp cân đối, có hình ảnh. - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu VD: HS không có ý chí : Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải. - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng gặp khó khăn - Luyện đọc, học thuộc lòng. - HS thi đọc.

File đính kèm:

  • docTieng Viet tuan 11.doc
Giáo án liên quan