Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương 5: Tiêu hóa - Năm học 2013-2014

 I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức:

a/ Đạt chuẩn

- HS biết được các nhóm chất trong thức ăn.

- Hiểu được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá.

- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học).

b/ Trên chuẩn:

 2. Kỹ năng

a/ Kỹ năng bài học.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic.

b/ Kĩ năng sống:

 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa

II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Hoạt động nhóm

- Quan sát, vấn đáp

III- CHUẨN BỊ

GV: Tranh vẽ hình 24-3 phóng to, bảng phụ

HS: Kẻ bảng 24 vào vở

IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1.Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Giới thiệu bài mới: Thức ăn cũng cần như hơi thở để con người sống.Con người có thể nhịn ăn vài ngày nhưng không thể nhịn ăn mãi mà sống.Con người thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn được biến đổi như thế nào để tạo thành chất dinh dưỡng? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay

 

doc23 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương 5: Tiêu hóa - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruột thì cực nhỏ. Là phần dài nhất của ống tiêu hóaà diện tích hấp thu lớn GV: cho đại diện nhóm nhận xét, bổ sung HS:Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. I) Hấp thụ chất dinh dưỡng. - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. - Cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ. + Niêm mạc có nhiều nếp gấp với nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc + Ruột dài 2,8-3mð tổng diện tích bề mặt 500m2. àlàm tăng diện tích và khả năng hấp thụ của ruột non Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường vận chuyển ,hấp thụ các chất và vai trò của gan. Mục tiêu: - Xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ: Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường: - Nêu vai trò của gan GV: Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo các con đường nào? HS: Theo 2 con đường là đường máu và đường bạch huyết GV: Yêu cầu thảo luận hoàn thành bảng 29 HS:Hoàn thành bảng GV: Cho đại diện các nhóm trả lời. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng ? HS: trả lời GV: Qua vai trò của ganàGiáo dục HS ý thức bảo vệ gan: Hiện nay tình sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật và các chất kích thích ở động vật quá tràn nan chứa thể kiểm soát hết.trong khi đó khả năng khử độc của gan không phải là vô tậnà Cần có chế độ ăn uống điều độ, ăn thức ăn sạch, cần đảm bảo ăn toàn thực phẩm, tránh uống rượu bia để tránh các bệnh về gan. II) Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan. * Theo đường máu * Theo đường bạch huyết. * Vai trò của gan. +Điều hòa nồng độ các chất. + Khử độc  + Tiết mật   Bảng 29. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết - Vitamin tan trong nước: - 30% axit béo và glixêrin - Axít amin, Đường đơn, Muối khoáng - Vitamin tan trong dầu - 70% axit béo và glixêrin Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa. Mục tiêu: Nêu vai trò của ruột già GV: hỏi:Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì ? HS: nghiên cứu (SGK)ð Trả lời, HS khác nhận xét bổ sung GV:Giảng - Ruột già không phải là nơi chứa phân - Ruột già có hệ sinh vật - Hoạt động cơ học: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng HS: ghi nhớ để bổ sung kiến thức GV: Giáo dục HS ý thức bảo vệ hệ tiêu hóaàđề ra biện pháp bảo hệ tiêu hóa HS: Vận động vừa phải ;ăn nhiều chất xơ để tránh bệnh trĩ. III) Thải phân. Vai trò của ruột già. - Hấp thụ nước - Thải phân ( chất cặn bã ra khỏi cơ thể). Hoạt động 4: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá Mục tiêu : Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa GV: Qua thông tin đã đọc : Cho biết có các tác nhân nào gây hại cho hệ tiêu hóa ? - HS trả lời VI)Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa - Các vi sinh vật gây bệnh vi khuẩn và giun sán - Chất độc trong thức ăn, đồ uống - Ăn không đúng cách Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả Mục tiêu: - Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện pháp. - Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân GV yêu cầu HS đọc SGK.--> Đặt câu hỏi - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? GV: Yêu cầu HS phân tích - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học. + Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. + Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá => tiêu hoá hiệu quả hơn. + Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn. + Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu hoá có hiệu quả hơn. * GDMT GV: Hiện nay, tình trạng ngộ độc thức ăn xảy ra rất nhiều mà nguyên nhân là do thực phẩm và nguồn nước uống bị nhiễm độc.Vậy theo em thì cần làm gì để bảo vệ sức khỏe chúng ta? HS: Cần bảo vệ nguồn nước và môi trường đất sạch bằng cách hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, không xả rác bừa bãi, không đổ các chất độc hại ra môi trường đất và nước. V) Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu qua Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa: + Ăn uống hợp vệ sinh. + Khẩu phần ăn hợp lý. + Ăn uống đúng cách. + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn. 5. Kiểm tra- đánh giá Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 2: Vai trò của gan đối với các chất dinh dưỡng trên đường về tim? Câu 3: Vai trò của ruột già trong tiêu hóa thức ăn là gì? 6. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” V- RÚT KINH NGHIỆM Nhận xét Tam Hiệp, Ngày ...tháng....năm 2013 Kí duyệt của hiệu phó chuyên môn TUẦN 16 TIẾT 31 Ngày soạn: 26/11/2013 Ngày dạy:02/12/2013 BÀI TẬP: GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SÁCH GIÁO KHOA I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: * Đạt chuẩn: - Giúp học sinh nắm chắc một số kiến thức cơ bản về các hệ cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá trong cơ thể cũng như những chức năng của chúng. - Giúp học sinh có kỉ năng phân tích so sánh cấu tạo chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Trên chuẩn : 2. Kỹ năng: a. Kỹ năng bài học. - Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi và cách trình bày các bài tập. b. Kỹ năng sống : 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng. II- PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hoạt động nhóm - Vấn đáp III- CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : Bảng phụ 2/ Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Giới thiệu bài: Suốt học kì 1 vừa qua chúng ta đã tìm hiểu được rất nhiều kiến thức, để xem khả năng vận dụng những kiến thức đó vào giải các bài tập thực tế ra sao.Chúng ta sẽ cùng nhau đi vào Tiết học hôm nay 4. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Một số bài tập câu hỏi chương 1,2   GV: Treo bảng phụ àyêu cầu HS đọc và thảo luận BT 1/ tr 13 và BT 1/ tr 31 Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với chức năng bằng cách ghép chữ cái(a,b,c..) với số (1,2,3..) vào cột đáp án ở bảng sao cho phù hợp Bảng 1. Các bào quan và chức năng của chúng Chức năng Đáp án Bào quan 1. Nơi tổng hợp prôtêin 2. Vận chuyển các chất trong tế bào 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng 4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin 5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào a. Lưới nội chất b. Ti thể c. Ribôxôm d. Bộ máy Gôngi e. Nhiễm sắc thể Bảng 2. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận xương dài Chức năng Đáp án Các phần của xương a. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già b. Giảm ma sát trong khớp c. Xương lớn lên về bề ngang d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy e. Chịu lực g. Xương dài ra 1. Sụn đầu xương 2. Sụn tăng trưởng 3. Mô xương xốp 4. Mô xương cứng 5. Tủy xương  HS: Đọc bảng phụàtiến hành thảo luận theo nhóm GV: Cho từng nhóm đưa ra đáp án HS: Đại diện nhóm trình bày đáp án Bảng 1: 1-c; 2-a; 3- b; 4- e; 5- d Bảng 2: 1-b; 2-g; 3- d; 4- e; 5- a GV: Nhận xét, sửa sai I- Một số bài tập chương 1, 2 Bảng 1, 2 Hoạt động 2: Một số bài tập chương 3,4,5 GV: Treo bảng phụ có chứa các bài tập BT1: Nối các thành phần cấu tạo của máu ở cột A với chức năng ở cột B sao cho phù hợp Thành phần của máu Chức năng (B) Trả lời 1. Huyết tương 2. Hồng cầu 3. Bạch cầu 4. Tiểu cầu a. Bảo vệ cơ thể, diệt khuẩn b. Làm máu đông, bịt kín vết thương c.Vận chuyển chất dinh dưỡng d. Vận chuyển các hoocmôn tới tế bào e.Vận chuyển O2 và CO2 g.Cân bằng nước và muối khoáng 1- 2- 3 4.  BT 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp sau: ruột non, nghiền, dịch vị, ruột, prôtêin, thức ăn, dạ dày, dinh dưỡng, tụy, nhào trộn để điền vào chỗ trống thay các chữ số 1,2,3. Tại khoang miệng thức ăn bị cắt, ..1 và tẩm nước bọt.Thức ăn xuống đến2 tiếp tục được nghiền nhỏ và 3.thấm đều với4. Một phần thức ăn là 5 được biến đổi .Sau đó 6..đựơc chuyển xuống 7. Để các enzim của dịch.8., dịch.9, dịch mật tác dụng và biến đổi hoàn toàn thành chất .10.. BT 3: Thuốc lá có hại như thế nào đối với sức khỏe? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp? HS: Chia nhóm tiến hành thảo luận từng bài tập GV: Cho đại diện các nhóm trả lờiànhóm khác nhận xét, bổ sung HS: Trả lời và nhận xét GV: Đưa ra đáp án đúng và nhận xét BT 1 1. c, d, g ; 2.e; 3.a ; 4. b BT 2: 1.Nghiền ; 2, dạ dày ; 3.Nhào trộn ; 4. Dịch vị ; 5. Prôtêin; 6. Thức ăn; 7. Ruột non ; 8. Tụy ;9. ruột ; 10. Dinh dưỡng  BT 3: Tác hại của thuốc lá đối với cơ thể - Trong khói thuốc lá có chất nicôtin- 1 chất làm tê liệt hoạt động của các lông rung động trên lớp màng nhầy lót trong khí quản, làm mất khả năng Tiết ra chất nhày.--> tê liệt khả năng chống bui, vi khuẩn qua đuờng hô hấp - Gây tác hại cho hệ thần kinh, tim mạch, tiêu hóa, bài Tiết - ảnh hưởng tới tuổi thọ và sức khỏe bản thân * Để bảo vệ hệ hô hấp cần xây dựng môi trường sống và làm việc trong lành, thoáng mát bằng các biện pháp sau -Trồng nhiều cây xanh - Không xả rác bừa bãi - Không hút thuốc lá - đeo khẩu trang chống bụi 5. Hướng dẫn về nhà - Xem trước bài 35 - Kẻ bảng 35-1à5 và hoàn thành - xem lại tất cả những bài đã học( từ bài 2à30) V- RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiêu hóa.doc
Giáo án liên quan