I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình SGK.
- Tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Phiếu học tập .
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,vấn đáp
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động (6)
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra đầu giờ
- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?
* Vào Bài
như SGK.
2. Các hoạt động
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 9, Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 /9/2011
Ngày dạy: 16 /09/2011
Tiết 9 - Bài 9
Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh hình SGK.
- Tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Phiếu học tập .
III. Phương pháp:
Trực quan ,vấn đáp
IV.Tổ chức giờ học:
1. Khởi động (6’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra đầu giờ
- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?
* Vào Bài
như SGK.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1(33’)
Đa dạng của ruột khoang
* Mục tiêu :- Học sinh trình bày được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
* Đồ dùng :Bảng phụ tranh ,một số ruột khoang
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
I/ Sứa
(phiếu học tập.)
II/ HảI quỳ
(phiếu học tập.)
III/San hô
(phiếu học tập.)
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí
- Tầng keo
- Khoang miệng
- ở trên
- Mỏng
- Rộng
- ở dưới
- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển.
. Kết luận:
- Phiếu học tập.
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà(6’)
* Tổng kết
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.
.............................................................
File đính kèm:
- tiet9 -sinh7.doc