I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích kênh hình,
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.mô hình thuỷ tức
- HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khởi động (2)
* Ổn định tổ chức
* Vào bài
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 8, Bài 8: Thủy tức - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 /09/2011
Ngày dạy: 14/09/2011
Chương I- Ngành ruột khoang
Tiết 8 - Bài 8
Thuỷ tức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích kênh hình,
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.mô hình thuỷ tức
- HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Phương pháp:
1. Khởi động (2’)
* ổn định tổ chức
* Vào bài
Gvgiới thiệu chương như SGK.
1. Các hoạt động
Hoạt động 1(8’)
Cấu tạo ngoài và di chuyển
*Mục tiêu:- Học sinh trinh bày được đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài , cách di chuyển của thuỷ tức
*Đồ dùng:Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi,
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
HS Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện hs trình bày, các hs khác nhận xét, bổ sung.
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV gọi các em chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
I/ Cấu tạo ngoài và di chuyển
Kết luận:
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2(16’)
Cấu tạo trong
* Mục tiêu:- Hs trình bày được được đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức
* Đồ dùng:Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.
- Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào.
- Yêu cầu:
+ Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổsung.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
II/ Cấu tạo trong:
Kết luận:
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Hoạt động 3(8’)
Hoạt động dinh dưỡng
* Mục tiêu:- Hs rut ra được cách dinh dưỡng của thuỷ tức
* Đồ dùng:Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
III/ Dinh dưỡng
Kết luận:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4 (6’)
Sự sinh sản
* Mục tiêu:- Hs rut ra được cách sinh sản của thuỷ tức
* Đồ dùng:Tranh thuỷ tức moc chồi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
IV/ sinh sản
Kết luận:
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
3. Tổng kết ,hướng dẫn học ở nhà(5’)
* Tổng kết (4’)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
* Hướng dẫn học bài ở nhà(1’)
- Đọc và trả lời câuhỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
..
File đính kèm:
- tiet8- sinh7.doc