Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 61, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIấU.

1. Kiến thức:

 Nhận biết được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giãm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

2. Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tư liệu về đa dạng sinh học

III. PHƯƠNG PHÁP :

 Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC :

 1 . Khởi động (7)

 *Ổn định tổ chức:

 *Kiểm tra bài cũ:

 Nêu đặc điểm của động vật sống ở môi trường đới lạnh, hoang mạc đới nóng và ý nghĩa thích nghi.

 * Đặt vấn đề:

 Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ?

 2. Các hoạt động(32)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 61, Bài 58: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /04/2011 Ngày giảng: /04/2011 Tiết 61 - Bài 58 đa dạng sinh học (TT). I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức: Nhận biết được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giãm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tư liệu về đa dạng sinh học III. Phương pháp : Quan sát - tìm tòi, phân tích, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học : 1 . Khởi động (7’) *ổn định tổ chức: *Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của động vật sống ở môi trường đới lạnh, hoang mạc đới nóng và ý nghĩa thích nghi. * Đặt vấn đề: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ? 2. Các hoạt động(32’) Hoạt động 1 (12’) Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. *Mục tiờu : Nhận biết được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV y/c hs ng/cứu sgk và nội dung bảng SGK T 189. - GV y/c hs thực hiện lệnh s SGK. (HS: Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hóa thích nghi với điều kiện sống) ? Đa dạng SH ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn.(hs: Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều ) ? Vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. (hs: Do ĐV thích nghi được với khí hậu ổn định) - GV y/c hs rút ra kết luận. I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2 (10’) Những lợi ích đa dạng sinh học. *Mục tiờu : Chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV y/c hs ng/cứu sgk Ư trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm. - HS: + Cung cấp thực phẩm: Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: 1 số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị: xương, mật) + Trong nông nghiệp: Cung cấp phân bón, sức kéo + Gía trị khác: Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống. - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. - GV hỏi thêm: ? Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. - GV thông báo thêm: Đa dạng SH là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các HST đảm bảo sự chu chuyển oxi , giảm xói mòn. Tạo CSVC để khai thác nguyên liệu II. Những lợi ích đa dạng sinh học. - Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động (10’) Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. *Mục tiờu : chỉ ra được nguy cơ suy giãm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV y/c hs ng/cứu Ê SGK và hiểu biết trả lời: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở VN & TG.( HS: ý thức của người dân: phá rừng, săn bắt..) ? Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học.(hs: Tuyên truyền, cấm săn bắt, chống ô nhiễm) ? Các biện pháp bảo vệ đa dạng SH dựa trên cơ sở KH nào.(hs: Cơ sở KH: ĐV sông cần có môi trường gắn liền với TV, mùa SS cá thể tăng) - GV cho các nhóm TĐ đáp án, hình thành câu trả lời. - GV y/c hs liên hệ thực tế: Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng SH. - GV y/c hs tự rút ra kết luận. III. Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng SH và độ đa dạng về loài. 3 .Tổng kết và hướng dẫn học bài .(6’) *Tổng kết : -GV sử dụng câu hỏi SGK * Hướng dẫn học bài . - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Biện pháp đấu tranh sinh học ..

File đính kèm:

  • docTiet61-sinh7.doc