I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Học sinh trình bày được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
-Tranh cá voi, dơi.
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
-Phiếu học tập ,bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP .
Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV/TỔ CHỨC GIỜ HỌC
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 49+50: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi (Tiếp theo) - Bộ dơi - Bộ cá voi bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/03/2011
Ngày dạy:14/03(7b)
18/03(7a)
Tiết 51- Bài 49 +Bài 50
Sự đa dạng của thú (tiếp)
Bộ dơi – Bộ cá voi
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Học sinh trình bày được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
-Tranh cá voi, dơi.
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
-Phiếu học tập ,bảng phụ
III. Phương pháp .
Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV/Tổ chức giờ học
1/Khởi động (2’)
* ổn định tổ chức
*Vào bài :
Lớp thú rất đa dạng và thích nghi với rất nhiều đ/k sống khác nhau vậy sự đa dạng đó còn được thể hiện ntn?
2/Các hoạt động dạy học (38’)
Hoạt động 1
Tìm hiểu bộ dơi và cá voi.(17’)
*Mục tiêu :- Học sinh mô tả được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
*Đồ dùng : phiếu học tập bảng phụ Tranh cá voi, dơi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2 đọc chú thích , hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS chọn số 1, 2 điền voà các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
- GV cho các nhóm treo kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
GV cho học sinh các nhóm thảo luận câu hỏi - Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
- Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập để trình bày.
I/Bộ dơi và bộ cá voi
Kết luận:
- Cá voi: boi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân
Chi trước- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
Chi sau- Tiêu giảm
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.Hình dạng cơ thể
- Thon nhỏ
Chi trước- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
Chi sau
- Yếu " bám vào vật " không tự cất cánh
Hoạt động 2
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.(21’)
*Mục tiêu :Trình bày được đặc điểm của Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
*Đồ dùng :50.1; 50.2; 50.3,hiếu học tập 2,bảng phụ
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu:
Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
Các nhóm lên bảng treo kết quả của nhóm 1
- Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 2 với kiến thức đúng.
- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
- Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
- Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
- Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất
HS- Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi.
?Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ
II.Bộ ăn sâu bọ bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
*.Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
3/Tổng kết và hướng dãn học bài(5’)
*Tổng kết
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước:
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. d. Chi trước dạng bơi chèo.
b. Vây lưng to giữ thăng bằng. e. Mình có vảy, trơn.
c. Chi trước có màng nối các ngón. g. Lớp mỡ dưới da dày.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ
v. phụ lục.
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Chi trước
Chi sau
đuôi
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1,Cánh da
2,Vây bơi
1,Tiêu biến
2,Nhỏ yếu
1,Vây đuôi
2,Đuôi ngắn
1- Bay không có đường bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình theo chiều dọc
1- Tôm, cá, động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
Phiếu học tập 2
Bộ thú
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
ăn sâu bọ
- Chuột chù
- Chuột chũi
Gặm nhấm
- Chuột đồng
- Sóc
ăn thịt
- Báo
- Sói
Những câu trả lời lựa chọn
1- Trên mặt đất
2- Trên mặt đất và trên cây
3- Trên cây
4- Đào hang trong đất
1- Đơn độc
2- Sống đàn
1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
2- Các răng đều nhọn
3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
1- Đuổi bắt mồi
2- Rình, vồ mồi
3- Tìm mồi
1- Ăn thực vật
2- ăn động vật
3- ăn tạp
......................................................................
File đính kèm:
- t51-s7.doc