I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh Trình bày được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
III. PHƯƠNG PHÁP .
Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV/TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1/Khởi động (6)
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
* Vào bài :
Lớp thú rất đa dạng và thích nghi với rất nhiều đ/k sống khác nhau vậy sự dđa dạng đó thể hiện ntn?
2/Các hoạt động dạy học (34)
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 50: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/03/2011
Ngày dạy:10/03/2011(7b)
12/03/2011(7a)
TIếT 50
Sự đa dạng của thú
Bộ thú huyệt và bộ thú túi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh Trình bày được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi..
III. Phương pháp .
Trực quan ,vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV/Tổ chức giờ học
1/Khởi động (6’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
* Vào bài :
Lớp thú rất đa dạng và thích nghi với rất nhiều đ/k sống khác nhau vậy sự dđa dạng đó thể hiện ntn?
2/Các hoạt động dạy học (34’)
Hoạt động 1
Sự đa dạng của lớp thú(9’)
*Mục tiêu :- Học sinh Trình bày được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ
*Đồ dùng : sơ đồ sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Sơ đồ sgk
Kết luận:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2
Bộ thú huyệt – bộ thú túi(25’)
*Mục tiêu :- Học sinh Trình bày được đặc điểm của thú mỏ vịt và thú túi So sánh được đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
*Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk tr157
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.- Yêu cầu: Dùng số thứ tự
- Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi " hoàn thành bảng.- GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền.
1 vài HS lên bảng điền nội dung.
- GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm..
- Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?( Nuôi con bằng sữa.)
- Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?(Thú mẹ chưa có núm vú)
- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?(Chân có màng)
- Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?(Hai chân sau to, khoẻ, dài.)
- Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?(Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.)
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.-
GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim?
I/Bộ thú huyệt và bộ thú túi
(Bảng phụ)
Kết luận:
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (5’)
*Tổng kết :- HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
- Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Nuôi con bằng sữa
c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết
V.Phụ lục
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời lựa chọn
1- Nước ngọt, cạn
2- Đồng cỏ
1- Chi sau lớn, khoẻ
2- Chi có màng bơi
1- Đi trên cạn và bơi trong nước
2- Nhảy
1- Đẻ con
2- Đẻ trứng
1- Bình thường
2- Rất nhỏ
1- Có vú
2- Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa
1- Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động
2- Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước.
..............................................
File đính kèm:
- t50-s7.doc