I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Nhận biết được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
-Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
-Kỹ năng ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 39, Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/01/2011
Ngày dạy: 14/01/2011(7a)
17/1/(7b)
Tiết 39 - Bài 37
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Nhận biết được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
-Kỹ năng tim kiếm xử lý thông tin, kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
-Kỹ năng ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
III. Phương pháp .
Hợp tác nhóm , biểu đạt sáng tạo.
IV.Tổ chức giờ học .
1/Khởi động (3’)
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
2/Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1
Đa dạng về thành phần loài(9’)
*Mục tiêu:
- HS nêu trình bày được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
*Đồ dùng :hình 37.1 ,Bảng phụ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau:
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
- HS trình bày ý kiến.
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
I/Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân.
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
Hoạt động 2
Đa dạng về môi trường và tập tính(12’)
*Mục tiêu: HS nắm được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
*Đồ dùng :hình 37.1 ,Bảng phụ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
II/Đa dạng về môi trường và tập tính
(Phụ lục)
Hoạt động 3
Đặc điểm chung của lưỡng cư(7’)
Mục tiêu:- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
- Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi nhóm và rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư.
Gv chốt lại
III/Đặc điểm chung của lưỡng cư
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4
Vai trò của lưỡng cư(8’)
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
- Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS rút ra kết luận.
IV.Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho con người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc.
- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (6’)
*Tổng kết
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
1- Là động vật biến nhiệt
2- Thích nghi với đời sống ở cạn
3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể
4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
5- Máu trong tim là máu đỏ tươi
6- Di chuyển bằng 4 chi
7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8- Da trần ẩm ướt
9- ếch phát triển có biến thái.
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
V. Phụ Lục
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
.
File đính kèm:
- t39-s7.doc