I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
 - Nêu được nấm có hại gây nên một số bệnh cho cây động vật và người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt một số nấm có ích và nấm hại.
- KNS: Kĩ năng vận dụng kiến thức áp dụng thực tế cuộc sống. 
3. Thái độ:
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm thông qua việc giữ gìn vệ sinh.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Dạy học nhóm, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận trao đỗi giữa giáo viên – học sinh, học sinh- học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Mẫu vật: + Nấm có ích : Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi.
 + Một số bọ phận cây bị bệnh nấm 
- Tranh: nấm ăn được 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Mẫu: một số bọ phận cây bị bệnh nấm
IV/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp dùng lời
- Phương pháp trực quan, thực hành.
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
V/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm cấu tạo và cách sinh sản của mốc trắng?
 - Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
Đa: + Giống: cơ thể cùng không có dạng thân, rễ, lá, cũng không có hoa, quả và chưa có mạch dẫn bên trong.
+ Khác: nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh
 3. Bài mới : 
 Khám phá: Nấm có đặc điểm sinh học và nó có tầm quan trọng như thế nào hôm nay ta đi vào tiết 2 của bài Nấm.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 63, Bài 51: Nấm (Tiết 2) - Nguyễn Văn Lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33. Tiết 63
Ngày soạn: 08/4/2014
Ngày dạy: 15/4/2014
Bài 51: NẤM (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
 - Nêu được nấm có hại gây nên một số bệnh cho cây động vật và người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt một số nấm có ích và nấm hại.
-	KNS: Kĩ năng vận dụng kiến thức áp dụng thực tế cuộc sống. 
3. Thái độ:
-	Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm thông qua việc giữ gìn vệ sinh.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Dạy học nhóm, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận trao đỗi giữa giáo viên – học sinh, học sinh- học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
-	Mẫu vật: + Nấm có ích : Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi...
 + Một số bọ phận cây bị bệnh nấm 
-	Tranh: nấm ăn được 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
-	Mẫu: một số bọ phận cây bị bệnh nấm
IV/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp dùng lời
-	Phương pháp trực quan, thực hành.
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
V/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm cấu tạo và cách sinh sản của mốc trắng?
 - Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
Đa: + Giống: cơ thể cùng không có dạng thân, rễ, lá, cũng không có hoa, quả và chưa có mạch dẫn bên trong.
+ Khác: nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh
 3. Bài mới : 	
 Khám phá: Nấm có đặc điểm sinh học và nó có tầm quan trọng như thế nào hôm nay ta đi vào tiết 2 của bài Nấm.
B. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
Hoạt động1 I-Đặc điểm sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm một ít nước ?
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- GV nhận xét -> yêu cầu HS nêu các điều kiện phát triển của nấm.
- GV cho HS đọc thông tin mục q SGK tr.168.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 
-> trả lời câu hỏi:
+ Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
+ Nêu ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.
- GV nhận xét.
- HS thảo luận trả lời:
+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
+ HS trả lời.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- HS nêu: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển
- HS đọc thông tin mục q SGK tr.168.
- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi đạt:
+ Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. Một số nấm cộng sinh 
+ HS nêu ví dụ. Nấm hoạt sinh trong xác TV: Lá, gỗ mục.
Nấm ký sinh ở trên cơ thể sống TV, ĐV, người.
- HS ghi bài.
1. Điều kiện phát triển của nấm:
+ Nấm phát triển ở nhiệt độ 25 – 300C.
+ Ở 00C nấm không phát triển được.
- Nước sôi 1000C giết chết nhiều loại nấm. 
2. Cách dinh dưỡng:
 Nấm dinh dưỡng bằng dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh.
Hoạt động2 II-Tầm quan trọng của nấm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ.
- GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích -> giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
- Cho HS quan sát tranh và một số phần cây bị hại rồi hỏi:
+ Nấm gây những tác hại gì cho thực vật ?
- GV giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục q SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:
+ Nấm có tác hại gì cho con người ?
- GV cho HS nhận diện một số nấm độc.
- GV cho HS thảo luận: 
+ Muốn phòng trừ một số bệnh về nấm cần phải làm gì?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
- HS đọc thông tin -> trả lời: 
+ Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
+ Làm thức ăn
+ Làm thuốc.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và một số phần cây bị hại rồi trả lời:
+ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin mục q SGK tr.169 -> trả lời câu hỏi:
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho người; nấm độc gây ngộ độc
- HS quan sát tranh
- HS trả lời:
+ Giữ vệ sinh cá nhân
+ Thường xuyên phơi kĩ chăn màn, quần áo, đồ đạc,
1. Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn
- Làm thuốc.
2. Nấm có hại:
 Nấm gây một số tác hại như:
 - Nấm kí sinh gây bệnh cho con người và thực vật 
 - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. 
 - Nấm độc có thể gây ngộ độc. 
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
Sử dụng câu hỏi SGK tr.170.
* Vận dụng.
- Biết cách bảo quản đồ dùng để nấm không phát triển.
5. Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Đọc trước bài 52. Thu thập một vài mẫu địa y trên thân cây to.
Rút kinh nghiệm – Bổ xung kiến thức sau tiết dậy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
            File đính kèm:
 Tuan 33 Tiet63 Bai51 NAM tiet 2.doc Tuan 33 Tiet63 Bai51 NAM tiet 2.doc