Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tài liệu phân phối chương trình THCS

Tuần 1

Tiết 1 đến tiết 4

Cổng trường mở ra;

Mẹ tôi;

Từ ghép;

Liên kết trong văn bản.

Tuần 2

Tiết 5 đến tiết 8

Cuộc chia tay của những con búp bê;

Bố cục trong văn bản;

Mạch lạc trong văn bản.

Tuần 3

Tiết 9 đến tiết 12

Những câu hát về tình cảm gia đình;

Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người;

Từ láy;

Quá trình tạo lập văn bản;

Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà.

Tuần 4

Tiết 13 đến tiết 16

Những câu hát than thân;

Những câu hát châm biếm;

Đại từ;

Luyện tập tạo lập văn bản.

 

doc322 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tài liệu phân phối chương trình THCS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh - Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của bài lập luận chứng minh 2. KÜ n¨ng B. Chuẩn bị:: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn +. Đọc thêm các bài văn chứng minh. - Học sinh: +. Soạn bài +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3- SGK trang 34 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu chứng minh trong đời sống: - Hãy nêu ví dụ và cho biết: trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? - Làm thế nào để chứng minh điều ta nói là thật? - Vậy em hiểu thế nào là chứng minh? - Ví dụ: để chứng minh tư cách công dân thì đưa chứng minh thư. - Đưa bằng chứng để chứng tỏ điều nói ra là đúng sự thật. - HS đọc ghi nhớ I.Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Mục đích: - Khi ta chứng minh một lời nói thật. - Đưa ra những bằng chứng, chứng cứ. * Ghi nhớ: SGK (ý1) Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh qua văn bản chứng minh * GV gọi HS đọc văn bản Đừng sợ vấp ngã - Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó? -Để chứng minh chân lí vừa nêu ra người viết đã minh hoạ bằng mấy ý? - Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra? Việc chọn lựa và phân tích các dẫn chứng như vậy có tác dụng gì? Lập luận như vậy có chặt chẽ không? Hoạt động 3: Luyện tập: - Em hãy đọc văn bản "Không sợ sai lầm" - Bài văn nêu luận điểm gì? hãy tìm những câu mang luận điểm đó? - Để chứng minh luận điểm của mình người viết đã đưa ra những luận cứ nào? Luận cứ áy có hiển nhiên, - HS đọc văn bản - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi -Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác - HS: Làm cho người đọc tin là có thật - HS trả lời - Đọc to ghi nhớ HS đọc văn bản - HS tìm luận cứ - HS chỉ ra các lí lẽ để chứng minh - HS đọc phần đọc thêm - HS tìm các luận cứ 2. Chứng minh qua văn bản chứng minh: - Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã và luận điểm đó còn được nhắc lại "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại" - Các ý để chứng minh: a. Vấp ngã là thường và lấy ví dụ b. Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Bài viết đưa ra 5 danh nhân ai cũng phải thừa nhận. Kết bài: bài viết nêu ra những cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng. - Các dẫn chứng đều là sự thật, đáng tin được chọn lựa phân tích, có sức thuyết phục. - Lập luận như vậy là chặt chẽ. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập 1. Văn bản: "Không sợ sai lầm" - Luận điểm: Không sợ sai lầm " Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm..." - Luận cứ: + Một người lúc nào cũng sợ... + Khi tiến bước vào tương lai... + Bạn không phải là người liều lĩnh... + Những người sáng suốt dám làm.... - ở bài này tác giả dùng lí lẽ để chứng minh. - Có hiểu đời mới hiểu văn - có sức thuyết phục không? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác với bài "Đừng sợ vấp ngã" Em hãy đọc phần đọc thêm -Văn bản này nói về điều gì? - Em hãy tìm những bằng chứng và lí lẽ để chứng minh: Việt Nam đất nước anh hùng? * GV đọc đề bài 3. Cô có luận điểm chính sau :"Tiếng Việt không những là một thứ tiếng rất giàu mà còn rất đẹp và đầy sức sống." Có thể triển khai thành mấy luận điểm nhỏ? Luận điểm nào là chủ yếu? vì sao? - HS trả lời - Hs làm việc theo nhóm 2. Việt Nam đất nước anh hùng trong: - Lịch sử chống ngoại xâm (dẫn chứng) - Xây dựng đất nước (dẫn chứng) - Làm gì để phát huy truyền thống anh hùng dân tộc - Có thể chia làm 2 hoặc ba luận điểm: + Luận điểm 1: Tiếng việt rất giàu + Luận điểm 2: Tiếng việt rất đẹp + Luận điểm 3: Tiếng việt đầy sức sống Luận điểm 2 và 3 là chủ yếu , cần nhấn mạnh và chứng minh Lí do: Kết cấu câu: Không những...mà còn,...mà còn,..; vế câu mà còn,...quan trọng hơn ý không những,... 4. Hướng dẫn học tập: Bài 3 phát triển thành bài viết hoàn chỉnh ở nhà Soạn bài Thêm trạng ngữ cho câu Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012 Tuần 25 Tiết 89 Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: 1. KiÕn thøc: Giúp học sinh - Nắm được kĩ năng sử dụng câu với các loại trạng ngữ khác nhau. - Nắm được cấu tạo của các loại trạng ngữ. 2. KÜ n¨ng - Trong sử dung, biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng biệt để nhấn mạnh ý, chuyển ý, bbộc lộ những cảm xúc nhất định. B. Chuẩn bị:: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn +.Chuẩn bị bảng phụ để viết ví dụ. - Học sinh: +. Soạn bài +. Học thuộc bài cũ và làm bài tập C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ? Lấy ví dụ để chỉ rõ đặc điểm? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ: * GV treo bảng phụ 2 ví dụ ở SGK, yêu cầu học sinh đọc. - Em hãy xác định trạng ngữ trong các câu văn và gọi tên các trạng ngữ? - Vì sao trong các câu văn trên ta không nên hoặc không lược bỏ được trạng ngữ? - Trong văn nghị luận em sắp xếp luận cứ theo những trật tự nhất định (Thời gian, không gian) Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? - Vậy theo em trạng ngữ có những công dụng gì? Hoạt động 2: * GV viết 2 ví dụ lên bảng. - Hãy chỉ ra trạng ngữ của câu đứng trước? - So sánh trạng ngữ này với câu đứng sau để thấy sự giống và khác nhau? - Theo em việc tách câu như trên có tác dụng gì? - Qua việc tìm hiểu ví dụ ta cần ghi nhớ điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập - Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích a, b? - Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây, tác dụng? * GV viết bài tập ra bảng phụ - HS đọc các ví dụ - HS tìm các trạng ngữ, và gọi tên - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu ghi nhớ Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ: - HS quan sát và chép ví dụ vào vở. - HS trao đổi cặp -Trạng ngữ: "Để tự hào với tiếng nói của mình" - HS: +giống nhau về ý nghĩa, cả hai câu có quan hệ như nhau với nòng cốt câu. + Khác nhau: Trạng ngữ: "Để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó" tách thành câu riêng biệt. - HS trả lời - HS tìm và nêu công dụng của trạng ngữ - Trạng ngữ: + ở loại bài thứ nhất + ở loại bài thứ hai + Đã bao lần + Lần đầu tiên HS: a. Năm 72 b. Trong lúc tiếng.... - Hs lên bảng I.Công dụng trạng ngữ 1.Ví dụ: SGK * Trạng ngữ: - Thường thường, vào khoảng đóð Trạng ngữ chỉ thời gian. - Sáng dậyð Trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên giàn hoa líðTrạng ngữ chỉ địa điểm. - Chỉ độ tám chín giờ sang ð Trạng ngữ chỉ thời gian - tren nền trời trongchỉđịa điểm. - Về mùa đôngðTrạng ngữ chỉ thời gian. * Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả đầy đủ thực tế, khách quan. * Trong nhiều trường hợp nếu thiếu trạng ngữ nội dung sẽ thiếu chíng xác. * Trạng ngữ còn được dùng để nối kết các câu văn làm cho đoạn văn bài văn được mạch lạc. 2. Ghi nhớ: II. Tách trạng ngữ thành câu riêng 1.Ví dụ: - Trạng ngữ: "Để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó" tách thành câu riêng biệt. ðTác dụng:+ Nhấn mạnh ý nghĩa của trạng ngữ 2. + Tạo nhịp điệu cho câu văn. + Có giá trị tu từ. 2. Ghi nhớ: SGK III.Luyện tập Bài 1: Công dụng của trạng ngữ: Bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu. Bài 2: a. Tách trạng ngữ nhằm nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật nói đến ở câu trước đó. b. Tách trạng ngữ làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu. Bài 3: Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ ở câu nào không thể tách thành câu riêng? A. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học mẫu giáo. B. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú và để tạo dựng cho mình một sự nghiệp. *C. Qua cách nói năng, tôi biết nó đang có điều phiền muộn gì trong lòng. D. Mặt trời đã khuất sau rặng núi 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Làm bài tập 3 sách giáo khoa Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012 Tiết 90: Kiểm tra tiếng Việt A. Kết quả cần đạt: -1. KiÕn thøc: Kiểm tra, khắc sâu các kiến thức tiêng Việt đã được học. 2. KÜ n¨ng - rèn kĩ năng nhận diện các kiến thức, viết đoạn. B. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái phương án em cho là đúng Câu 1: Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi: “ Hằng ngày cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ?” A. Hằng ngày, mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất. B. Đọc sách là việc mình dành nhiều nhất. C. Tất nhiên là đọc sách. D. Đọc sách Câu 2: Chọn đáp án đúng điền vào dấu chấm lửng sao cho thích hợp? Trongta thường gặp nhiều câu rút gọn. A. Văn xuôi. B.Truyện cổ dân gian. C. Truyện ngắn D. Văn vần, thơ, ca dao. Câu 3: Trong các dòng sau đây dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt? A. Bộc lộ cảm xúc B. Làm cho lời nói ngắn gọn. C.Gọi đáp. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?. A. Giờ ra chơi. B.Tiếng suối chảy róc rách. C.Cánh đồng làng. D.Câu chuyện của bà tôi. Câu 5: Ở vị trí nào trong câu trạng ngữ có thể tách thành câu riêng để đạt được những mục đích tu từ nhất định? A. Đầu câu . B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ. C. Cuối câu. D. Cả A,B,C đều sai II.Tự luận: Câu 1: Câu rút gọn và câu đặc biệt có điểm gì khác nhau về cấu tạo? Cho ví dụ? . Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) tả cảnh mùa xuân trong đó có một vài câu đặc biệt ? (Gạch chân dưới những câu đặc biệt). Câu 3: Trong trường hợp nào ta có thể tách trạng ngữ thành một câu riêng, cho ví dụ minh họa? Đáp án: I. Trắc nghiệm: Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012 bé gi¸o ¸n chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi xin liªn hÖ : ®t 01693.172.328 hoÆc 0943.926.597 Liªn hÖ §T 01689218668

File đính kèm:

  • doc11111.doc