Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Tiết 1: Sử dụng năng lượng điện

A - Mục tiêu:

 Giúp HS :

 -Tìm được những ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng

- Kể tên được một số nguồn điện phổ biến.

- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện

- Hiểu được vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống

B - Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh , máy tính,máy chiếu, phiếu học tập

- Máy sấy tóc, đèn pin, máy tính bỏ túi , .

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 2510 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học lớp 5 - Tiết 1: Sử dụng năng lượng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục quận hoàng mai Trường Tiểu học Tân Mai GV: Đặng Thị Minh Thu Môn: Khoa học Lớp : 5 Tuần: 23 Tiết số : 1 Ngày 22 tháng 2 năm 2012 kế hoạch giảng dạy Tên bài : sử dụng năng lượng điện A - Mục tiêu: Giúp HS : -Tìm được những ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng - Kể tên được một số nguồn điện phổ biến. - Kể tên được một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện - Hiểu được vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống B - Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh , máy tính,máy chiếu, phiếu học tập - Máy sấy tóc, đèn pin, máy tính bỏ túi , ... C - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dựng 3’ 1’ 13’ 8’ 8’ 4’ I – Kiểm tra bài cũ: - Con người sử dụng năng lượng gió để làm những việc gì? - Con người sử dụng năng lượng nước chảy để làm những việc gì? - GV nx II - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ở tiết trước các con đã thấy được vai trò của năng gió và năng lượng nước chảy trong cuộc sống. Hai nguồn năng lượng này đã tạo ra nguồn điện cho mọi hoạt động trong xã hội. Vậy con người đã sử dụng năng lượng điện vào những việc gì? Những đồ dùng, máy móc nào sử dụng năng lượng điện? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó trong bài học ngày hôm nay. -> GV ghi tên bài. 2. Hoạt động 1: Một số đồ dùng sử dụng điện * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Kể cho nhau nghe những đồ dùng sử dụng điện mà các em biết. -> GV ghi bảng: 1) Một số đồ dùng sử dụng điện: - GV lưu ý các nhóm đưa một số đồ dùng đã chuẩn bị ra để minh hoạ - GV nx * Gv yêu cầu HS quan sát tranh Hình 1 SGK nêu tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện - GV nx * Liên hệ thực tế: GV yêu cầu HS quan sát quanh lớp học và nêu các đồ dùng sử dụng năng lượng điện - GV nx * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi: Theo các em, năng lượng mà các đồ dùng trên được lấy ra từ đâu? - GV nx và chốt: Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ dòng điện của Nhà máy điện, pin , ắc – quy, đi – a – mô. -> GV cho HS xem một số hình ảnh * GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 ghi tên các thiết bị dùng năng lượng điện để thắp sáng, đốt nóng, chạy máy vào phiếu học tập sau: Phiếu học tập: Thắp sáng Đốt nóng Chạy máy * GV kết luận: ở nhà máy điện, các máy phát điện phát ra điện. Điện được tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện của mối gia đình, truờng học, cơ quan , xí nghiệp. Dòng điện mang năng lượng cung cấp năng lượng điện cho các đồ dùng sử dụng điện. Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện như: nhà máy phát điện, pin, ắc – quy ... -> GV ghi bảng: - Điều hoà , tủ lạnh , máy giặt, ti vi, 3. Hoạt động 2: Vai trò của điện Chuyển ý: Qua phần 1, các em đã biết một số đồ dùng sử dụng điện. Vậy điện có vai trò như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 -> GV ghi bảng: 2) Vai trò của điện: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Năng lượng điện được sử dụng vào những công việc gì? - GV nx . Vậy điện có vai trò như thế nào trong cuộc sống hằng ngày? - Yêu cầu HS quan sát Hình 2, Hình 3 trong SGK và một số hình ảnh trên màn hình - GV kết luận: Điện đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mọi mặt của cuộc sống . -> GV ghi bảng: - Dùng trong sản xuất - Dùng trong sinh hoạt , vui chơi - Yêu cầu đọc ghi nhớ 4. Trò chơi: “ Ô chữ kì diệu” - GV HD HS cách chơi: 1 HS đọc câu hỏi, các bạn giơ tay trả lời. Ô chữ gồm có 9 từ hàng ngang và một từ khoá ở hàng dọc.Bạn nào đoán đúng ô chữ hàng dọc là người chiến thắng - GV tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi III - Củng cố, dặn dò: * Liên hệ thực tế: Nguồn điện không phảI là vô tận. Vậy, chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng điện như thế nào? - GV yêu cầu HS lấy VD - GV kết luận: Điện đóng vai trò không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Vì vậy , chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng này một cách tiết kiệm, hợp lí , tránh lãng phí, chú ý tắt các thiết bị điện khi không cần thiết. - GV nhận xét tiết học - 2 HS trả lời. - HS khác nx. - Cả lớp lắng nghe và ghi vở. . - Cả lớp ghi vở - HS kể theo nhóm 2 - 2, 3 nhóm trình bày - Các nhóm khác nx và bổ sung - Cả lớp quan sát tranh - 1, 2 HS nêu và chỉ tranh để giới thiệu - Cả lớp nx và bổ sung - 1, 2 HS nêu: bóng đèn, ti vi, đồng hồ ... - Lớp nx - HS thảo luận nhóm 2 - 1, 2 nhóm trả lời câu hỏi - Cả lớp nx và bổ sung - Cả lớp theo dõi trên màn hình - HS làm nhóm 4 - 1, 2 nhóm chiếu bài nêu ý kiến - Các nhóm khác nx và bổ sung - Cả lớp ghi vở - Cả lớp ghi vở - HS thảo luận nhóm 2 - 1,2 nhóm nêu ý kiến - Các nhóm khác nx và bổ sung - 1, 2 HS nêu - HS khác nx và bổ sung - Cả lớp ghi vở - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi - HS chơi -1, 2 HS phát biểu - Lớp bổ sung - Cả lớp chú ý lắng nghe. Slides 2 Slides 3 Slides 4; 5; 6; 7; 8 Slides 9 Slides 10 ; 11 Slides 12 Slides 13 Slides 14 IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung sau tiết dạy: .. Trò chơi: ô chữ kì diệu Ô chữ gồm có 13 từ hàng ngang và một từ khoá ở hàng dọc. Bạn có thể chọn bất kì một ô chữ ở hàng ngang nào để trả lời hoặc có thể đoán ngay từ khoá ở hàng dọc. Ai đoán đúng ô chữ ở hàng dọc là người chiến thắng. 1. Ô chữ số 1 gồm 4 chữ cái: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà mỗi chất vẫn giữu nguyên được tính chất của nó có thể tạo thành gì? 2. Ô chữ gồm 5 chữ cái: Chúng ta trộn gì vào hỗn hợp nước và cát để có được sự biến đổi hoá học? 3. Ô chữ gômg 4 chữ cái: Đây là tên một chất đốt ở thể rắn 4. Ô chữ này gồm 8 chữ cái: Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là gì? 5. Ô chữ gồm 6 chữ cái: đây là tên một thiết bị sử dụng năng lượng điện dùng để bảo quản thực phẩm. 6. Ô chữ gồm 4 chữ cái: Đây là tên một loại máy sử dụng năng lượng điện có tác dụng làm ấm, nóng không khí 7. Ô chữ có 9 chữ cái: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì? 8. Ô chữ gồm 8 chữ cái: Năng lượng gì làm quay tua – bin của các máy phát điện ở nhà máy thuỷ điện? 9. Ô chữ có hai chữ cái: Đây là tên một chất đôtd ở thể khí. 10. Ô chữ gồm 7 chữ cái:Đây là tên một thiết bị sử dụng năng lượng điện có tác dụng làm mát không khí. 11.Ô chữ này có 3 chữ cái: Năng lượng gì dùng để chạy thuyền buồm? 12. Ô chữ gồm 4 chữ cái: Máy sấy tóc sử dụng năng lượng gì? 13. Ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là tên một nhà máy thuỷ điện. Đáp án: 1. Hỗn hợp 5. Tủ lạnh 9. Ga 13. Hoà Bình 2. Xi măng 6. Sưởi 10. Điều hoà Từ hàng dọc : Năng lượng điện 3. Than 7. Năng lượng 11. Gió 4. Dung dịch 8. Nước chảy 12. Điện

File đính kèm:

  • docBai 45 Su dung nang luong dien.doc
Giáo án liên quan