Giáo án lớp 5 tuần 14 môn Luyện từ và câu - Tiết 27: Ôn tập về từ loại

I. MỤC TIÊU:

 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).

 - Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 14 môn Luyện từ và câu - Tiết 27: Ôn tập về từ loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (27) 5A,B ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). - Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra : -Gọi Học sinh đặt câu sử dụng 1 trong các cặp quan hệ từ đã học. - Gv nhận xét cho điểm. B. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 1: -Gäi Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng. - YC Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riêng và danh từ chung. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng là danh từ, cịn các từ: chị, em cịn lại là đại từ xưng hơ. *Bài 2: -YC 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học -Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng. - Gọi 1 học sinh đọc lại. *Bài 3: - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài . –Gọi học sinh nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ. -YC HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 1 học sinh làm cá nhân, trình bày kết quả. -GV n/x vµ bỉ sung cho HS kh¶i niƯm vỊ ®¹i tõ x­ng h«. *Bài 4: -Gäi HS đọc yêu cầu bài tập 4. học sinh làm theo nhĩm , các nhĩm trình bày. N1:Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai làm gì? N2:Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai thế nào? N3:Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu.Ai là gì? N4:Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu ai là gì? 4/ Củng cố dặn dị: - Gv nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà häc bµi. -HS thùc hiƯn YC cđa GV. -HS kh¸c n/x vµ bỉ sung. - HS lắng nghe. Bài 1: - Học sinh nêu- - Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật- Danh từ riêng được viết hoa. - Học sinh làm cá nhân- học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả. -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Chị-Nguyên quay sang tơi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé. Tơi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ... Chị sẽ là chị của em mãi mãi . Bài 2: -Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đĩ : Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ. Nếu bộ phận tạo thành tên đĩ gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đĩ cần cĩ gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ... Những tên riêng nước ngồi được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha... Bài 3 : - Đại từ xưng hơ là được người nĩi dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: Tơi,chúng tơi, mày, chúng mày, nĩ, chúng nĩ. Bên cạnh các từ nĩi trên người Việt Nam cịn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hơ theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ơng,bà, anh, chị, em... Các đại từ xưng hơ cĩ trong đoạn văn: chị, em, tơi, chúng tơi. Bài 4 -Học sinh làm theo nhĩm , các nhĩm trình bày. N1:1, Nguyên (danh từ) quay sang tơi giọng nghẹn ngào. 2, Tơi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4, Tơi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. 5, Chúng tơi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra.. N2:Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu . N3:1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sÏ là chị của em mãi mãi. N4:1, Chị là chị gái của em nhé! 2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi . Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. - Học sinh về nhà xem và «n kiến thức đã học về động từ, tính từ để chuẩn bị cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docLTVC (27).doc