Giáo án môn Khoa học lớp 4

CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

TUẦN 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 4,5/Sgk.

- Phiếu học tập.

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.

 

doc113 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Khoa học lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................... TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tranh 128,129/Sgk. - Giấy A4, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 Sgk /121: + Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố ciòn thiếu để bổ sung. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: + Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. + Qúa trình trên được gọi là gì? - GV kết luận chung. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận chung. HĐ tiếp nối: Bài sau: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. * Hoạt động của học sinh - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý của GV cùng với bạn. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. TUẦN 33: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tranh 130,131/Sgk. - Giấy A4, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - GV yêu cầu HS quan sát hình 1Sgk/130: + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. + Tiếp theo nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + “Thức ăn” của cây ngô là gì? + Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? - GV kết luận: chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận chung. HĐ tiếp nối: Bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. * Hoạt động của học sinh - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi tnhức ăn trong tự nhiên. - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tranh 132,133/Sgk. - Giấy A0, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi: + Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ. Phân bò Cỏ Bò HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2Sgk/133: + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 Sgk/133: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở 5thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và những cây khác. - GV hỏi cả lớp: + Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. + Chuỗi thức ăn là gì? - GV kết luận chung. HĐ tiếp nối: Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật. * Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý của GV. - Một số HS trả lời những câu hỏi theo gợi ý của GV. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. TUẦN 34: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tranh 134,135,136/Sgk. - Giấy A0, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình Sgk/134,135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? - GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắc xích hơn. Cụ thể là: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác nhau. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. - GV kết luận như Sgv/215. HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát các hình Sgk/136,137: + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - GV kết luận và hỏi cả lớp: + Hiện tượng săn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái đất? - GV kết luận chung. HĐ tiếp nối: Bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối năm. * Hoạt động của học sinh - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý của GV cùng với bạn. - Một số HS lên trả lời những câu hỏi theo gợi ý. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về : - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tranh 138,139,140/Sgk. - Giấy A0, bút vẽ. - Phiếu ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV chia nhóm HS, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi Sgk/138. - GV và đại diện HS trong BGK. - Tiêu chí đánh giá: + Nội dung: đủ, đúng. + Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết. HĐ2: Trả lời câu hỏi - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu. - BGK chấm điểm và tổng kết. HĐ3: Thực hành - GV cho HS làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2. Cho HS tham khảo Bảng “Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min” HĐ4: Trò chơi: “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống” - GV chia lớp thành 2 đội - GV tổng kết. * Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - HS lên bốc thăm và trả lời. - HS làm việc theo nhóm - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. - Đội này hỏi, đội kia trả lời. - Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần để bảo đảm mọi thành viên đều được tham gia. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an mon Khoa hoc(1).doc