Giáo án môn học Lớp 5 - Tuần 8

Tiết1: Chào cờ

Tiết 2: Toán

 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I- Mục tiêu

 Biết:

 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân đó không thay đổi.

 * Đọc Y/c các BT

 Làm được BT3

 T: HS tính cẩn thận chính xác khi làm tính và giải toán.

II- Đồ dùng dạy học

 VBT.

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Lớp 5 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn -2-3 học sinh đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn. - Nghe. Tiết 5: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.Biết nghe và nhận xét lời của bạn. * Đọc Y/c các BT. Kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. T: HS có trách nhiệm giữ gìn quê hương tươi đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có). - Bảng lớp viết đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: I-KTBC ( 5’) II-Bmới: 1-GTB (2’) 2- HD HS kể a) HD HS hiểu đúng yêu cầu của đề: b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tơi đẹp? III- C2 - D2 ( 3') - Yêu cầu HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nớc Nam. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -Gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài: Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên - Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - Nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. - Nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hớng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9. - 1- 2 HS kể, - Nghe. - 1 HS đọc đề. - 1HS đọc. - Nghe. - Nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - - Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nghe. Ngày soạn: 07/10/2010 Ngày giảng : 08/10/2010 Tiết 1 : Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I- Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản) * Đọc Y/c các BT. Biết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống 1 số 6. III- Các hoạt động dạy học : ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS I- KTBC (3' ) II- Bài mới : 1, GT bài (2') 2, Ôn về các đơn vị đo độ dài (6' ) 3, HĐ viết số đo độ dài dới dạng số thập phân (5' ) 4, Thực hành: ( 21’) III- C2 - D2 ( 3') - Gọi 2 hs lên bảng làm các bài tập của tiết tiêt trước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Treo bảng đơn vị đo độ dài , - YC học sinh nêu các đơn vị đo độ dài từ nhỏ tới lớn. - Gọi 1 hs lên bảng viết các đơn vị đo dộ dài vào bảng - Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau . - Ghi bảng . * Ví dụ 1 : - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm STP viết vào chỗ chấm. - Nêu cách làm nh SGK 6m4dm= .......m -Ghi: 6m4dm =6,4 m - HD tương tự với ví dụ 2 Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp . - Nhận xét, ghi điểm . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp . - Nhận xét, ghi điểm . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp . - Nhận xét, ghi điểm . - Nhận xét tiết học. - Y/c hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm - 2 hs lên bảng làm bài tập . - Nghe. - 1 hs nêu trước lớp - 1 hs lên bảng viết 1m=1/10dam = 10dm - Lần lượt nêu - Nghe. - 1 vài hs nêu cách làm - Theo dõi. - 1 HS đọc. - Làm bài. a)8m6dm =8,6 m a)2dm2cm =2,2cm a)3m7cm =3,07 m a)23m13cm =23,13m - 1 HS đọc. - Làm bài. a) 3m4dm= 3,4m b)8dm7cm=8,7dm 2m5cm= 2,05m 4dm32mm=4,32dm 21m36cm= 21,36m 73mm= 0,74dm - 1 HS đọc. - Làm bài. a) 5km302m = 5,302km. b) 5km75m = 5, 075km. c) 302m = 0,302m. - Nghe. Tiết 2: Mĩ thuật Tiết 3 : Địa lý Dân số nước ta I- Mục tiêu - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của ngời dân về ăn, mặc, ở học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * Đọc các mục SGK. Nêu 1 số VD cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. T: Hs thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình II- Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu về dân số các nớc Đông Nam á năm 2004 (phóng to) - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . Tranh ảnh III- Các hđ dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS I- KTBC (3') II- Bài mới 1, GT bài (2') 2, HĐ: Dân số (10') 3, HĐ 2: Gia tăng dân số (10') 4, HĐ 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh (8') III- C2 - D2 ( 3') - Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi về ND bài cũ - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Cho hs quan sát số liệu dân số các nớc ĐNA năm 2004 và TLCH1 SGK + Đây là bảng số liệu gì? + Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì? + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? - Yêu cầu HS xem lại số liệu trong bảng. + Năm 2004, dân số nớc ta là bao nhiêu người? + Nớc ta có số dân đông thứ mấy trong các nước ĐNA’? + Từ kết quả trên, em có nhận xét gì về DS VN. => KL: + Năm 2004 nước ta có số dân là 82 triệu ngời. + DS nớc ta đứng thứ 3 ở ĐNA và là một trong những nước đông dân trên thế giới. - Treo biểu đồ dân số VN. + Dây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? - Yêu cầu HS đọc các số liệu ở trục ngang và dọc. + Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta qua những năm nào? Cho biết dân số nước ta ở từng năm. + Từ 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? + Từ 1989 đến 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? + Ước tính trong vòng 20 năm dân số nớc ta tăng thêm bao nhiêu người? + Trung bình mỗi năm tăng bao nhiêu người? + Sau 20 năm, ước tính DS nước ta tăng lên bao nhiêu lần? + Mức độ tăng DS ở nớc ta nh thế nào? - Giảng thêm: - Chia nhóm (6- 8 HS ) - Yêu cầu các nhóm thảo luận về hâu quả của sự gia tăng DS. - Tổ chức cho hs sinh báo cáo kết quả - Tuyên dương các nhóm làm việc tốt - Nhận xét, kết luận - Y/c hs liên hệ thực thế - Nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 hs lần lượt trả lời - Nghe. - Quan sát. + Bảng số liệu về số dân các nước ĐNA. + Dựa vaof đó ta có thể N/x về số dân của các nước ĐNA. + ... năm 2004. + ... là triệu người. - Đọc lại bảng số liệu + ... 82 triệu người. + ... đứng thứ 3, sau In- đô- nê- xi- a và Phi- líp- pin. + Nước ta có DS đông. - Nghe. - Quan sát. + Biểu đồ DSVN qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét, sự phát triển của DSVn qua các năm. - Đọc số liệu. + 1979: 52,7 triệu người. + 1989: 64,4 triệu người. + 1999: 76,3 triệu người. + Khoảng 11,7 triệu người. + Khoảng 11,9 triệu người. + Khoảng 23,6 triệu người. +... hơn 1 triệu người. + ... 1,5 lần. + DS nước ta tăng nhanh. - Nghe. - Thảo luận nhóm. - Cử đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung. - Nghe. - Nghe. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I- Mục tiêu - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ( BT1) - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2). Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). * Đọc bài viết. T: HS thêm yêu thiên nhiên đất nước qua bài văn tả cảnh. II- Đồ dùng dạy học - VBT III- Các hđ dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS I- KTBC (3' ) II- Bài mới : 1, GT bài (2') 2, HD hs luyện tập ( 32’) III- C2 - D2 ( 3') - Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả thiên nhiên ở địa phương đã viết lại - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. Bài 1 - Gọi hs đọc ND BT 1 - Y/c hs nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp, dán tiếp) - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét + Đoạn nào MB trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Vì sao em biết điều đó? + Em thấy kiểu bài nào tự nhiên, hấp đẫn hơn? - Nhận xét kết luận. Bài 2 - Y/c hs nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài. - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau. + Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? - Nhận xét kết luận Bài 3 - Nêu y/c bài tập và hd viết một đoạn mở bài và kết bài. - Y/c hs viết đoạn mở bài và kết bài. - Mời 1 số hs đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét giờ học - Dặn hs về viết lại ho hoàn chỉnh - 2 hs đọc trước lớp - Nghe. - 1 hs đọc ND bài - 2 hs nhắc lại - 1 vài hs nêu nhận xét + Đa MB trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ. + Đb MB kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ, với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. + MB theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. - 1- 2 HS nêu. - Đọc và nêu N/x: + Giống: đều nói lên T/c yêu quý, gắn bó thân thiết của T/g với con đường. + Khác: Đoạn kết bài theo kiểu... bạn nhỏ. + Kiểu mở rộng. - Nghe. - Viết vào vở - 2 hs đọc trước lớp - Nghe. Tiết 5: Sinh hoạt

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan