Giáo án: Khoa - Sử - Địa - TNXH - Đạo đức- Khối 3, 4, 5 - Tuần 8

I.Mục tiêu:-

KT-Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.

-Phòng tránh bệnh viêm gan A.

KN: + Kĩ năng phân tích,đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

 + Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh vim gan A.

 + Kn phn tích,đối chiếu cc thơng tin về bệnh vim gan A;Tự bảo vệ v đảm nhận trch nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh gan A

TĐ:-Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .

- GDMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường để phòng tránh bệnh tật.

II.Chuẩn bị:

- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.

- Có thể sưu tầm các thông tin về các tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án: Khoa - Sử - Địa - TNXH - Đạo đức- Khối 3, 4, 5 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? TH2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm khơng thấy ngon, Hùng định nĩi với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em khơng để ý nên Hùng khơng nĩi gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? Kết luận: SGK 3. Củng cố - Dặn dị :Ăn uống khi bị bệnh - 2 h/s trả lời - Đại diện các chĩm lên kể chuyện trước lớp - H/S quan sát hình /30,31 SGKvà trả lời câu hỏi - Đại diện các nhĩm trình bày - H/S thảo luận đưa ra tình huống - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. - Các bạn khác gĩp ý. Lịch sử 4 ƠN TẬP I . Mục tiêu: KT :- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1- bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt đưới thời Văn Lang. + Hồn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bặch Đằng KN : Biết cách hệ thống kiến thức để ghi nhớ bài. II Đồ dùng dạy học: - Bảng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: + Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra ntn? + Kết quả trận đánh ntn? 2. Bài mới: HĐ1. Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc: ( Làm việc cá nhân ) GV treo băng thời gian ( Theo SGK ) lên bảng K.700 nămTCN Năm179 CN Năm938 - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu ( Làm việc cả lớp) K700 năm Năm 179 CN Năm938 HĐ3:Thảo luận nhĩm : Nhĩm 1: Kể về đời sống Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhĩm2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng Nhĩm3: Kể về chiến thắng Bặch Đằng 3. Củng cố- Dặn dị: Bài sau Đinh Bộ Lĩnh loạn 12 sứ quân -3 hs trả lời - Khoảng 700năm -179: Buổi đầu dựng nước và giữ nước - CN – 938:Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập -Khoảng 700 năm: Nước Văn Lang ra đời - Năm 179: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà - Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện các nhĩm kể Thứ năm ngày20 tháng 10 năm 2011 Khoa học 4 ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I . Mục tiêu: KT :- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. KN :- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy. Pha được dung dịch ơ-rê-dơn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân người thân bị tiêu chảy. -Nhận thức về chế độ ăn,uống khi bị bệnh thơng thường. -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh. TĐ : Cĩ ý thức biết tự chăm sĩc khi bản thân bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Kể tên một số bệnh em đã mắc. - Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể cĩ những dấu hiệu khơng bình thường, em phải làm gì? tại sao? - 2. Bài mới: HĐ1:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thơng thường - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thơng thường. - Đối với người bệnh nặng nên cho ăn mĩn ăn đặc hay lỗng? Tại sao? - Đối với người bị bệnh khơng muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận: SGK HĐ2: Thực hành pha dung dịch ơ-rê-dơn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. GV yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5/35 SGK - Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn? Gv yêu cầu các nhĩm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ơ-rê-dơn hoặc nước cháo muối (đọc hdẫn ghi trên gĩi và làm theo ) HĐ3: Đĩng vai: GV yêu cầu các nhĩm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 3. Củng cố -Dặn dị :Phịng tránh tai nạn đuối nước - 2 h/s trả lời - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện các nhĩm trình bày - Yêu cầu 1hs đọc lời thoại của bà mẹ đưa con đi khám bệnh và 1hs đọc câu trả lời của bác sĩ. - H/S thực hành - Cả lớp nhận xét - Các nhĩm thảo luận đưa ra tình huống - Các bạn phân vai theo tình huống nhĩm đã đề ra. - Diễn xuất Địa lý 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: KT :- nêu được một số hoạt động sản xuất chủ chủ của người dân ở Tây Nguyên + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè ) trên đất ba dan . + Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ KN :- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên . - Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột . TĐ : Giáo dục lòng tự hào về sự giàu có về tài nguyên và ý thức bảo vệ tài nguyên của đất nước. II.Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên . III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra - Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Nhà rông được dùng để làm gì? - GV nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới a/Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài b/ Bài giảng Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm Bước 1 : * GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn dất và mang lại bầu không khí trong sạch . - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? - Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? Bước 2: - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột . - GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV nhận xét chung tiết học . 3/Củng cố -dặn dò : - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau. - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi - Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu ..Chúng thuộc loại cây công nghiệp - Cây cà phê được trồng nhiều nhất - ( HS khá , giỏi ) - Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê . - Đại diện trình bày kết quả trước lớp . - Ở đây trồng rất nhiều cây càphê - HS nêu những hiểu biết về cây càphê - ( HS khá , giỏi ) - Là tình trạng thiếu nước và mùa khô . - Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây . - HS dựa vào hình 1 trả lời - Con trâu , bò, voi - Con bò được nuôi nhiều - Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người Thứ sáu ngày21 tháng 10 năm 2011 Tự nhiên - xã hội 3 VỆ SINH THẦN KINH ( tiết 2) I.Mục tiêu: KT :-Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. -Biết tập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày. KN : TĐ:Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh II.Chuẩn bị: -Tranh 34. , 35 sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra bài : ( vệ sinh thần kinh ) -GV theo dõi nhận xét . 2/ Bài mới Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp ghi tựa : *Hoạt động 1: thảo luận Bước 1:làm việc theo cặp -GV treo bảng phụ có câu hỏi ,gọi hs đọc các gợi ý: +Theo em khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? +Có khi nào bạn mất ngủ chưa ? bạn nêu cảm giác của bạn sau khi mất ngủ ? +Nêu những điều kiện để giấc ngủ tốt ? +Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ? Bạn đã làm những việc gì trong ngày ? -GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp Bước 2:Làm việc cả lớp GV nhận xét GV kết luận: Khi ngủ ,cơ quan TK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất . Trẻ càng nhỏ cần càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ mỗi ngày . Hoạt động 2 : Thực hành lập thời gian biểu trong ngày BƯỚC 1:Hướng dẫn cả lớp -GV giảng : thời gian biểu là trong đó có các mục sau : +Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi +Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày như vui chơi ,học tập lao động -Yêu cầu HS điền thử vào thời gian biểu treo ở bảng lớp. BƯỚC 2:Làm việc cá nhân GV theo dõi HS lập thời gian biểu, cần chú ý đến HS yếu . BƯỚC 3:Làm việc cả lớp -GV nhận xét . -Nêu thêm câu hỏi: +Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? +Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? GV kết luận 3.Củng cố - dặn dò: -Về nhà thực hiện đúng thời gian biểu đã lập ở trong bài học hôm nay . -GV nhận xét tiết học . -HS lên bảng trả lời câu hỏi gv yêu cầu . 3HS nhắc tựa 1HS đọc câu hỏi,lớp theo dõi đọc thầm -HS thảo luận theo cặp một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp cả lớp nhận xét HS nêu miệng. HS tự kẻ bảng, lập thời gian biểu. HS đọc thời gian biểu trước lớp. Cả lớp nhận xét giúp sinh hoạt, học tập, làm việc khoa học vừa bảo vệ cơ quan thần kinh, vừa tạo hiệu quả công việc, học tập. 3HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.

File đính kèm:

  • dockhoa su dia 45 chuan(2).doc