Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN.
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách" Rút về đơn vị" hoặc " Tìm tỉ số"
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy - học:
21 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y/c HS đọc lại
Lời giải:
+ ăn ít ngon nhiều : ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon
+ Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối:Trời nắng có cảm giác chóng trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh
Bài 2:
HD học sinh làm BT
Y/c học sinh phát biểu
GV nhận xét chốt lại câu TL đúng
Lớn, già, dưới, sống
Bài 3:
HD tương tự BT2
Lời giải: nhỏ, vụng, khuya
Bìa 4:
HD học sinh hiểu y/c BT
VD lời giải:
a) Tả hình dáng:
- cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt...
b) Tả hành động:
- khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống....
........
Bài 5:
GV giải thích cách làm BT
yêu cầu HS làm vào nháp
GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu TL đúng
VD: Na cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt...
3. Củng cố – dăn dò
Nhận xét giờ học
Y/c HS về nhà học và làm bài trong VBT
2 HS lên bảng
Nghe
1HS đọc
2HS lên bảng
HS đọc
HS HTL 4 câu trên
HS nêu y/c
Phát biểu
HS học thuộc lòng
Nêu cách làm
Phát biểu
Phát biểu
Ngày soạn: 31/8/2011
Ngày giảng: 1/9/2011
Tiết 1: Toán.
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Biết cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách "Rút về đơn vị" hoăc " Tìm tỉ số".
II. Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Thuyết trình, ghi tên bài.
2. Luyện tập: 30´
Bài 1:
+ Y/c hs đọc bài toán, nêu cách tóm tắt và cách giải.
+ Cho hs tự làm bài và chữa.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Tóm tắt:
12 q: 24.000 đồng
30 q: ... đồng ?
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là:
24.000 : 12 = 2000 ( đồng ).
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60.000 ( đồng ).
Đáp số: 60.000 đồng.
Bài 2:
+ Tiến hành tương tự bài 1.
* Đáp số: 10.000 đồng.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc y/c.
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Bài giải:
Một ô tô trở được số hs là:
120 : 3 = 40 ( học sinh ).
Để trở 160 hs cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 ( ô tô ).
Đáp số: 4 ô tô.
Bài 4:
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài rồi chữa.
* Đáp số: 180.000 đồng.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài toán.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những ngời Mĩ trong câu truyện .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng , đất nớc của một ngời mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hớng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-1 HS đọc trớc lớp phần lời ghi dới mỗi tấm ảnh.
2.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong 2.3 Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
Sb, Thi kể truyện trớc lớp:
3. Củng cố dặn dò:
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét tiết học.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh -HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.trong SGK.
Tiết 3: Địa lý.
Sông ngòi.
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam
- Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi
- Chỉ được vị trí 1 số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền...trên bản đồ ( lược đồ) .
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy- học.
1 Kiểm tra bài cũ.
-Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
2- Bài mới.
2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp)
- Nớc ta nhiều sông hay ít sông so với các nớc mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lới sông ngòi của nớc ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nớc.
2.2.Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7)
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa ma và mùa khô sông ngòi nớc ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nớc của con sông ở địa phơng em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
2.3. Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
-Nêu vai trò của sông ngòi?
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-3.Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học
GV kết luận
-HS thảo luận nhóm 2
-HS trả lời các câu hỏi trớc lớp.
-Sông ở miền Trung thờng nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nớc cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đờng giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
Tiết 4: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả ngôi trường đủ ba phần; biết chọn những chi tiết nổi bật đẻ tả ngôi trường
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp với các chi tiết hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
+ Gọi hs đọc bài viết giờ trước.
Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài hoc, ghi tên bài.
2. HD làm bài tập.
* Bài 1
+ Gọi hs đọc y/c và các lưu ý trong sgk.
? Đối tượng em định miêu tả là gì?
? Thời gian em quan sát là lúc nào?
? Em tả những phần nào của cảnh trường?
? Tình cảm của em với mái trường?
+ Y/c hs tự lập dàn ý.
+ Gọi hs dán phiếu lên bảng, lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2:
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
? Em chọn đoạn văn nào để tả?
+ Y/c hs dựa trên kết quả quan sát tự lập dàn ý vào vở.
+ Gọi một số hs trình bày trước lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 1 hs khá viết vào giấy khổ to, lớp viết vào vở.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm. Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Làm bài cá nhân.
- 3 - 5 hs nối tiếp rình bày.
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày giảng: 2/9/2011
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Biết giải BT liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách " Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỷ
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Thuyết trình, ghi tên bài.
2. Luyện tập: 30´
Bài 1:
+ Y/c hs đọc bài toán, nêu cách tóm tắt và cách giải.
+ Cho hs tự làm bài và chữa.
+ Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Tóm tắt: Bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
2 + 5 = 7 ( phần ).
Số hs nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ).
Số hs nữ là: 28 - 8 = 20 ( em ).
Đáp số: Nam: 8 em
Nữ: 20 em.
Bài 2:
+ Tiến hành tương tự bài 1.
* Đáp số: 90 m.
Bài 3:
+ Gọi hs đọc bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Tóm tắt: 100 km: 12 l
50 km: ... l ?.
* Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 ( lần ).
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng
12 : 2 = 6 ( lít ).
Đáp số: 6 lít.
Bài 4:
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Y/c hs tự làm bài rồi chữa.
* Đáp số: 20 ngày.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài toán.
-1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- 1 hs đọc,lớp đọc thầm.
- 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Tập làm văn.
Tả cảnh (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần(mở bài thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và trọn lọc chi tiết miêu tả
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài; Cấu tạo bài văn tả cảnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, bút của hs.
B. Kiểm tra.
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra.
+ Nêu mục tiêu bài dạy, ghi tên bài.
+ Treo bảng phụ ghi đề bài; Gọi hs đọc.
+ HD hs tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề.
+ Y/c hs nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả.
+ Treo bảng phụ, củng cố cấu tạo bài văn miêu tả.
+ Y/c hs tự viết bài ( quan sát, nhắc nhở ).
+ Thu một số bài về chấm.
- Nghe, xác định nhiệm vụ.
- 2 - 3 hs đọc.
- Trả lời, nhận xét.
- Một số hs nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
- Viết bài.
- Nộp bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Nhắc lại ND bài.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
+ Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt.
File đính kèm:
- Tuan 4.doc