Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường.
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3.bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
1: Thực hành.
Bài 1:
-Giáo viên chốt.
-Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vị km/ giờ.
-s = km t đi = giờ.
-Lưu ý học sinh đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
23 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học Lớp 5 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A HỌC KỲ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn “Tình quê hương”.
- Hiểu yêu cầu của bài tập trắc nghiệm.
- Làm đúng bài tập trắc nghiệm, kiểm tra khả năng đọc – hiểu bài văn, nắm vững kiến thức về từ và câu (câu đơn – câu ghép – cách nối các vế câu ghép).
- Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I
1: Đọc bài văn “Tình quê hương”.
Giáo viên đọc mẫu bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
2: Làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2.
a) Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
b) Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
c) Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn.
d) Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
3: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại bài tập 2.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đóng vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.
Hoạt động cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích.
Học sinh làm bài cá nhân.
4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả.
Lớp nhận xét.
********************************
Ngày soạn: 21/3/2012
Ngày giảng: 22/3/2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Rèn kĩ năng chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- GV nhận xét – cho điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập số tự nhiên”.
1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.
Bài 2:
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Bài 5:
Giáo viên chốt lại : Điền số thích hợp vào ô trống.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt làm bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 em đọc, 1 em viết.
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
2 học sinh thi đua sửa bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài.
Thi đua sửa bài.
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
(dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6).
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra được các biện pháp liên kết câu được dùng trong một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà”.
- Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho.
- Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD).
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 5.
-Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
1: Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp liên kết câu.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
-Nêu những biện pháp liên kết câu mà các em đã học?
-Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết câu?
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại.
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp liên kết câu.
-Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
2: Điền từ thích hợp để liên kết câu.
-Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
-Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3: Củng cố.
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đaọn văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hát
-Hs lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
- Học sinh nêu câu trả lời.
-1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
- Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
- Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
-Học sinh nêu
- Học sinh thi đuaviết ® chọn bài hay nhất.
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Tiết 5: Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đề nhà trường ra)
************************************
Ngày soạn: 22/3/2012
Ngày giảng: 23/3/2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về phân số.
1: Thực hành.
Bài 1:
-Giáo viên chốt.
-Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì?
-Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn.
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1.
Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
So sánh 2 phân số khác mẫu số
2: Củng cố
Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3.
4.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Hát
- Lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
-Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài.
Lần lượt trả lời chốt bài 1.
Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số.
Học sinh yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài .
Học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu.
Thi đua làm bài 5 SGK.
Tiết 2: Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đề nhà trường ra)
Tiết 3: Địa lí
CHÂU MỸ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
Nêu được phần lớn người dân châu Mỹ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu Mỹ.
Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mỹ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ.
Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kỳ.
II. Chuẩn bị
Bản đồ thế giới.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ-GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài:
-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
Hoạt động 1: DÂN CƯ CHÂU MỸ
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau (Sau mỗi lần HS nêu ý kiến, GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS):
+Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
Nêu số dân châu Mỹ.
So sánh số dân của châu Mỹ với các châu lục khác.
+Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư của châu Mỹ.
+Vì sao dân cư châu Mỹ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
+Người dân châu Mỹ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
-GV kết luận:
-HS tự làm việc theo yêu cầu, sau mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến, cá HS khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh:
+Năm 2004 số dân châu Mỹ là 876 triệu người, đứng thứ 3 trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng 1/5 dânsố châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2
+Dân cư châu Mỹ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
Người Anh-điêng, da vàng.
Người gốc Âu , da trắng.
Người gốc Phi, da đen.
Người gốc Á, da vàng.
người lai.
+Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
+Người dân châu Mỹ sống tập trung ở ven biển và miền Đông.
Hoạt động 2: KINH TẾ CHÂU MỸ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ (GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS).
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS cùng tra đổi thảo luận, để hoàn thành bảng so sánh kinh tế giữa các vùng Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ (phần in nghiêng là HS làm).
-GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS dựa vào nội dung của bảng so sánh trình bày khái quát về kinh tế châu Mỹ.
-GV kết luận:
-3 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp theo 3 tiêu chí so sánh, các bạn trong lớp nghe và bổ sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: HOA KỲ
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm viện theo nhóm để hoàn thàn sơ đồ đặc điểm địa lý Hoa Kỳ như sau ( GV cung cấp mẫu sơ đồ cho HS):
-HS làm việc theo nhóm, điền cac thông tin còn thiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một nhóm HS làm vào giấy khổ to.
-GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ như trên.
-GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên và kinh tế Hoa Kỳ.
-GV kết luận:
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn.
-Nhóm HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
File đính kèm:
- Tuan 28.doc