HỌC VẦN
Bài 22 : p – ph . nh
 A. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được p, ph ,nh, phố xá, nhà lá. 
 Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù
 - Rèn kĩ năng đọc, viết nói cho hs.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ , phố , thị xã
* Trọng tâm: - Đọc viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá
 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng: 
 GV: Vật mẫu, Tranh minh họa.
 HS: Hộp đồ dùng thực hành TV. 
C. Các hoạt động dạy – học: 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 1 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cuống. Có thể xé cuống một đầu to một đầu nhỏ.
* HS thực hành xé trên giấy nháp sau đó xé bằng giấy màu.
 - GV quan sát HS làm.
 - GV hướng dẫn dán vào vở.
* Trưng bày sản phẩm.
 - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá:
 + Hình dán phải phẳng.
 + Dán cân đối.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị bài sau: Xé dán quả cam
( tiếp).
Hát.
HS quan sát, nhận xét 
Quả cam hình hơi tròn phình ở giữa, có cuống và lá; khi chín màu vàng.
2 HS kể tên các quả đó.
Quả táo, quả quýt,....
HS quan sát GV làm
2 HS nhắc lại cách xé.
b1: Đánh dấu các điểm theo kích thước
b2: Vẽ hình theo các điểm đánh dấu
b3: Xé hình.
HS xé các quả theo ý thích.
Dán hình vào vở. 
Các nhóm chọn bài và trưng bày.
Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp.
- 2 HS nêu lại các bước làm.
Tuần 6
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Học vần
Ôn tập: ph, nh
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS nắm chắc cách phát âm đọc, viết ph, nh và các tiếng từ có chứa âm ph, nh.
 - Rèn đọc, viết thành thạo các tiếng, từ có chứa âm: ph, nh.
 - Góp phần giúp HS nói, viết đúng Tiếng Việt.
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa âm ph, nh
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, các thẻ chữ có chứa tiếng có âm ph, nh ; viết bảng ph, nh.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. ổn định tổ chức:
 II. Bài cũ: 
 - Cho HS đọc viết. 
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
 - Ôn đọc tiếng, từ ứng dụng 
 - Gọi cá nhân, đọc đồng thanh.
 - Đọc theo nhóm.
* Luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo của tiếng.
b. Luyện viết bảng con: 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
c. Luyện đọc SGK:
 - Gọi 4, 5 HS đọc, lớp đọc thầm 1 lần.
d. Viết vở ô li: 
 - GV viết mẫu lên bảng: phá cỗ, nhổ cỏ 
 IV. Củng cố: 
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới 
 Điền vào chỗ chấm
 - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 - Nhận xét tiết học.
 V. Dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà đọc, viết lại bài. 
- Bảng con, phấn, SGK, hộp chữ.
- Hát.
- Đọc: ph. nh, SGK
- Viết: ph, phố, nh, nhà.
- Đọc lại bài SGk
Phở bò nhớ nhà
Phì phò nhà thơ
bổ phế nha sĩ
- HS đọc cá nhân. ( Đánh vần + đọc trơn). 
Viết bảng con: ph, nh
Phố xá nhà lá
- HS đọc, HS khác chỉ sách theo dõi. 
- HS viết vào vở.
- Mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của giáo viên.
- Từng nhóm 2 HS thi tìm.
- Nhóm 1: phù xa, nhổ cỏ...
- Nhóm 2: pha trà, nhè nhẹ....
....ố cổ ... à là
....ớ mẹ ....ê bình
Lắng nghe 
Lắng nghe
toán
Ôn: Số 10 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết số lượng, thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kỹ năng nhận biết so sánh các số trong phạm vi 10.
 -Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS biết đọc, viết, so sánh và nêu được cấu tạo số 10. 
B. Đồ dùng dạy học:
 Hộp đồ dùng, một số bài tập. Que tính, bảng, vở 
C. Các hoạt động dạy học: 
 I . ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ôn:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 - GV yêu cầu HS lấy số 10.
 - Nêu cấu tạo số 10?
 - Số 10 đứng sau số nào? 
 - Hướng dẫn viết số 10. 
Bài 1: Điền số vào ô trống.
 GV quan sát nhận xét 
Bài2: Điền dấu vào chỗ chấm: >, < , = 
 GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài3: Điền số vào ô trống:
 GV quan sát giúp đỡ học sinh làm chậm. 
 IV. Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
 GV hướng dẫn cách chơi , luật chơi
 - GV nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò: 
 - Về nhà ôn lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát.
2 HS lên bảng làm + làm bảng con.
7....9 8.....10
HS gài bảng số 10.
- 3 HS nêu: 10 gồm 1 với 9, 5 với 5, 4 với 6, 6 với 4, 7 với 3, 3 với 7.
- Số 9.
- HS đếm từ 1 đến 10 và ngược lại.
- Viết bảng con.
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vở
2
6
9
10
7
3
- HS làm bảng con.
 7 …6 9…7
 6…8 9…10
 8…9 10…6
- HS làm vở.
 > 9 = 10
 10 > 9 < 
 8 = 7 < 
 8
2 học sinh lên chơi thi đua
7....5 9.....6
6....10 9....10
8....7 7.....7
Lắng nghe.
 Thứ năm 13 tháng 10 năm 2011
Học vần
Ôn tập: qu, gi
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS đọc, viết được các tiếng, từ có chứa âm: qu, gi.
 - Rèn đọc, viết đúng các tiếng, từ có chứa âm: qu, gi.
 - Góp phần giúp HS nói, viết đúng tiếng việt.
 * Trọng tâm: Rèn đọc viết qu, gi và một số tiếng, từ ứng dụng. 
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, bộ chữ rời ; viết bảng qu, gi và 1 số tiếng, từ ứng dụng
C. Các hoạt động dạy học: 
- Bảng con, phấn, SGK, hộp chữ.
 I. ổn định tổ chức: 
- Hát.
 II. Bài cũ: 
 - Cho HS đọc, viết.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc. 
 - Ôn đọc tiếng, từ ứng dụng 
 - Gọi cá nhân, đọc đồng thanh.
 - Đọc theo nhóm.
* Đọc kết hợp phân tích tiếng.
b. Luyện tập bảng con: 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm. 
c. Luyện tập SGK:
 - Gọi 4, 5 HS đọc, lớp đọc thầm 1 lần.
d. Viết vở ô li: 
 - GV viết mẫu lên bảng: qu, gi, qua đò, giã giò
- HS đọc: qu, gi, chợ quê, cụ già
- Viết bảng con: qu, gi, chợ quê, cụ già
- Đọc lại bài SGK. 
- HS đọc cá nhân. ( Đánh vần + đọc trơn). 
giò chả tổ quạ
thì giờ giỏ cá
- Viết qu, gi, chợ quê, cụ già
- HS đọc, HS khác chỉ sách theo dõi. 
- HS viết vào vở.
- Mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của giáo viên.
 IV. Củng cố: 
Trò chơi: “ Truyền điện”
 - Chia lớp thành 2 nhóm lên chơi.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 nhóm lên thi tìm tiếng từ có chứa âm qu, gi
 V. Dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà đọc viết lại bài.
	toán
Ôn: Số 0, Số 10 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 	 - Nhận biết số lượng, thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh các số trong phạm vi 10.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
* Trọng tâm: HS biết đọc, viết so sánh và nêu được cấu tạo số 0, 10. 
 B. Đồ dùng dạy học:
 Hộp đồ dùng, bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Que tính, bảng con.
 I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ôn:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 - Nhận biết thứ tự đếm, đọc các số từ 0 đến 10.
 - HS đếm tiếp sức
 - Trong các số từ 0 đến 10 số nào là số lớn nhất? Số nào là số bé nhất?
 - Hướng dẫn HS viết số 0
Bài 1: Điền số vào ô trống.
 - Quan sát giúp đỡ HS 
Bài2: Điền dấu vào chỗ chấm: >, < , = 
 GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài3: Điền số vào ô trống: 
 GV quan sát giúp đỡ học sinh làm chận. 
 IV. Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
 - GV hướng dẫn cách chơi , luật chơi
 - GV nhận xét giờ học
 V. Dặn dò: 
 -Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
Hát.
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng
 8....9 8....10
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
- HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Số lớn nhất là số 10
- Số bé nhất là số 0
- Viết bảng con.
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vở
2
6
8
9
4
0
 - HS làm bảng con.
 8 …6 8…0
 6…5 0…6
 8…6 10…8
 7....9 0....0
 9.....6 10....4
- HS làm vở.
 > 8 = 10
 10 > 9 <
 9 = 6 < 
 7
2 học sinh lên chơi thi đua
10.....7 9.....8
5.....0 6.....0
Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Học vần
Luyện tập: y, tr
A. Mục đích yêu cầu: 
 	- HS nắm chắc cách đọc,viết các tiếng, từ có chứa âm y, tr.
 - Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa y, tr.
 - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt
 * Tọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có y,tr
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, các thẻ có chứa các tiếng, từ có âm k, kh. 
 - Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. ổn định tổ chức: 
- Hát.
 II. Bài cũ: 
 - Cho HS đọc, viết.
- Đọc: y, tr tre ngà, trí nhớ
- Viết: y, tr, tre ngà , trí nhớ.
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc 
 - HS đọc thầm
 - Đọc cá nhân, đồng thanh
 - Đọc theo nhóm
* Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
 - HS tìm tiếng, từ mới
b. Luyện viết
 - y, tr
 - y tá, tre ngà 
c. Trò chơi
‘’ Tìm tiếng , từ mới”
 - Chia lớp thành 2 nhóm.
 - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc
y tr
ý nghĩ nhà trọ
chú ý tre già
y sĩ pha trà
bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã
 - HS nối tiếp tìm.
 - Viết bảng con.
 - Viết vở
 - nhóm 1: y tế, tra đỗ, trê phi…
 - Nhóm 2 : chú ý, pha trà, trí nhớ …
*Từ - cụm từ: 
....ẻ em ....à sen
..... sĩ ....e ngà
 - HS đọc lại các tiếng từ trên. 
 IV. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài
 V. Dặn dò: 
 - Về nhà đọc, viết y, tr, y tá, tre ngà
 - Chuẩn bị bài sau: 
 - Lắng nghe
toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 	- Củng cố về đọc, đếm và nhận biết thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kỹ so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số từ 0 -> 10
 B. Đồ dùng dạy học:
 Một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Bảng con, vở.
 I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Nhận biết thứ tự các số.
 - HS đếm đọc các số từ 0-> 10
 - Các số nào bé hơn 10
 - Trong các số từ 0- >10 số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất?
* So sánh các số.
 Bài 1: Điền dấu vào chỗ .....
- GV quan sát giúp đỡ HS làm.
Bài2: Điền số vào ô trống
GV nhận xét bài làm của HS 
Bài3: Viết các số: 8. 5, 2, 9, 6.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV quan sát giúp đỡ học sinh làm chậm. 
IV. Củng cố:
 Trò chơi “ Xếp nhanh – xếp đúng”
 - GV đưa ra các số từ 0 -> 10
 - GV hướng dẫn cách chơi , luật chơi
 - Tuyên dương HS xếp nhanh , xếp đúng
 - GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò: 
 - Về nhà ôn lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
Hát.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
8....8 2....9
6....10 3....9
- HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại
- Các số nào bé hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1,0.
- Số bé nhất là số 0.
- Số lớn nhất là số 10.
- HS lên bảng làm , lớp làm bảng
 3…9 9…9
 9…0 1…0
 10…3 10…9
- HS làm vở.
 > 10 = 9
 9 < 0 <
 8 = 6 < 
 > 4 > > 3 
2, 5, 6, 8, 9.
9, 8, 6, 5, 2.
3 học sinh lên chơi thi đua: Xếp theo thứ tự từ 0 đến 10.
Lắng nghe.
            File đính kèm:
 Tuan 6.doc Tuan 6.doc