I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
34 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học khối 5 - Tuần 33 năm 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười tới môi trường đất.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* GD BVMT: Caàn coự nhửừng haứnh ủoọng thieỏt thửùc laứm cho moõi trửụứng tửù nhieõn ủửụùc trong laứnh, bảo vệ được tài nguyên dất
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
- Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Cho HS quan sát hình 1 và 2 con người sử dụng đất để làm gì ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét.
- GV cho HS liên hệ ở địa phương :
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng đất thay đổi.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
- GV kết luận .
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học đến môi trường đất ?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ?
- Gọi đại diện trả lời.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học . Về học bài.
CB bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 và 2.
- Sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai cây cầu được bắc qua sông.
- Dân số tăng nhanh vì vậy cần phải mở rộng môi trường đất ở.
HS nêu.
- Có nhiều nguyên nhân : xây khu công nghiệp, trường học, nhu cầu đô thị hoá..
- Làm ô nhiễm môi trường đất.
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm không trồng cấy được.
thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng".Yêu cầu biết cách chơi lăn bóng bằng tay và tham gia chơi được.
* Lấy chứng cứ 3(NX10) 10 em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động
- Tập bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân:
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Tập theo đội hình hàng ngang
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
* Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng "
GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi
GV yc HS chơi an toàn , đúng luật
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo.
Tập các động tác khởi động,
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng.
HS tập theo tổ
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau.
Cả lớp theo dõi
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 66: Kiểm tra viết: Tả người.
I. Mục tiêu
HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. Bài viết hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng day học:
- Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
* GV nhắc :
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác .
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần 34.
- HS nghe.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
- HS làm bài vào vở.
HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Luyện từ và câu
Tiết 66: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảnh 5 câu có dùng dấu ngoặc kép( BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS làm lại bài 2 bài 4 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nà thể hiện lời nói của nhân vật, ý nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc kép.
- HS làm và chữa. GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp , các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận.
- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép.
“ Phải nói ngay để thày biết” : Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
“ Thưa thày, sau này ở trường này” : Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm.
..bình chọn “Người giầu có nhất”..Cậu ta có cả một “ gia tài”...
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm.
Toán
Tiết 165: Luyện tập171.
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán về chuyển động đều.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- HS làm .
- HS nhận xét.
BT1: Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
BT2: Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 - 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số : 5 học sinh
BT3: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là
12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
Đáp số : 9 lít
BT4: Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình
thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng".Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được.
* Lấy chứng cứ 3(NX10) 8em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động
- Tập bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.
Tập theo đội hình hàng ngang
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
* Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng "
GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo.
Tập các động tác khởi động,
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng.
HS tập theo tổ
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau.
Cả lớp theo dõi
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
File đính kèm:
- lop 5 tuan 33 KNSTTHCM.doc