Giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 năm 2011

 I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát bài văn, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm của em nhỏ Út Vịnh.

Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục HS noi gương Út Vịnh.

 II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 5 - Tuần 32 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: HĐ 1 : Giáo viên kể chuyện -GV kể lần 1 không sử dụng tranh. Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ( Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp). -GV kể lần 2 ( Kết hợp chỉ tranh ). GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng và kể cho HS nghe. -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời kể của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK. -Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện. b) Kể trước lớp: -Gọi HS thi kể nối tiếp trước lớp. -Gọi HS kể toàn bộ chuyện bằng lời của người kể chuyện. -Gọi HS kể toàn bộ chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Lưu ý HS câu hỏi : +Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngời của Tôm Chíp? -GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu bội dung ý nghĩa truyện. -Yêu cầu cả lớp bình xét và chọn bạn kể chuyện hay nhất 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS kể chuyện hay. -Dặn chuẩn bị bài tiếp theo. 2 HS thực hiện. -HS lắng nghe và ghi nhớ nhân vật. - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh. - Nối tiếp nhau nêu từng tranh, lớp nhận xét và bổ sung -HS kể 3 vòng: +Vòng 1: ! em kể 1 tranh. +Vòng 2: Kể cả câu chuyện trong nhóm. +Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. -Mỗi HS kể về 1 nội dung 1 bức tranh. -2 HS kể toàn bộ câu chuyện. -2 HS kể toàn bộ câu chuyện. -HS nêu theo ý của mình. -HS trao đổi và rút ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay. - Lắng nghe, học tập -Thực hiện tốt về nhà; Ghi bài và chuyển tiết. ------------------**--------------- Thứ năm, ngày tháng năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I.MỤC TIÊU: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. -HS biết vận dung thành thạo cách tính chu vi, diện tích các hình đã học vào làm toán có liên quan. -Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Vẽ các hình cần ôn vào bìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Đặt tính và tính: 5 giờ 22 phút + 23 giờ 56 phút ; 7 giờ 12 phút : 4 -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy –học bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. HĐ1. Ôn tập hệ thống hóa về công thức tính chu vi và diện tích các hình. -Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào? -GV kết hợp gắn hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố tương ứng. -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình. -GV nhận xét chốt lại. HĐ2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Củng cố cách tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật Bài 2 -Yêu cầu HS nêu cách hiểu về tỉ lệ xích Bài 3 : -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và làm bài giải. -Củng cố công thức tính diện tích hình vuông ,hình tròn . 3. Củng cố -Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. 2 HS lên bảng -HS nêu các hình đã học, HS khác bổ sung. -HS quan sát hình và chỉ ra các yếu tố của các hình. -HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình. -Cả lớp làm vào vở ,1 HS lên bảng (Đáp số: 0,96ha) -Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm vào phiếu (Đáp số: 800m2) -Cả lớp làm vào vở ,1 HS làm vào phiếu Đáp số: a) 32cm2 ; b) 18,24 cm2 -HS ghi nhớ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm ) I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm. - Biết kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấ; phiếu bài tập bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của HS giờ ra chơi và nêu tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn đó. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy – học bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu a và b ở bài tập 1. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. -Yêu cầu học sinh xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng: HĐ3:Hướng dẫn HS làm bài 3 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách để khách hàng khỏi hiểu lầm. Lưu ý: Dùng dấu câu cho đúng không dẫn tới người khác hiểu lầm. 3. Củng cố. - dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm? -GV nhận xét tiết học.-Dặn dò -2 HS thực hiện -HS thảo luận theo nhóm 2 em nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu a và b ở bài tập 1. -HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài. -HS làm vào phiếu bài tập. -HS làm ở giấy khổ to dán lên bảng, cả lớp cùng sửa bài. -HS làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách để khách hàng khỏi hiểu lầm. -HS làm bàivào vở bài tập. -Một số em đọc lại lời nhắm đã sửa, HS khác nhận xét. -HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. -Lắng nghe để thực hiện ở nhà. ----------**----------- Thứ sáu, ngày tháng năm 2011 Kĩ thuật: LẮP RÔ - BỐT (tiếp) I/ Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt. - Lắp từng bộ phận và ráp Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô-bốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: “Lắp rô- bốt (tiết 1)” - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. -Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt (tiết 2). b- Bài giảng: Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rô-bốt. a- Chọn chi tiết. GV phát bộ lắp ghép. - Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp. - GV cho HS tiến hành lắp.b- Lắp từng bộ phận. - GV hỏi: Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đó là bộ phận nào ? - Hát vui. - 2 HS nêu - HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rô-bốt. - HS nêu: Gồm 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe. - GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng. c- Lắp rô- bốt. - Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS tiến hành lắp Rô-bốt. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình bày sản phẩm. 4) Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn. - HS các nhóm tiến hành ráp các bộ phận với nhau để thành Rô-bốt. TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: -Viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. -Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra ; chép 5 đề bài vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2-3 HS nêu lại dàn bài văn tả cảnh. GV nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu đề -GV treo bảng phụ có 4 đề tập làm văn lên bảng. -Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra. -Yêu HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề bài. -GV kết hợp gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài. - GV giao việc : + Các em chọn một trong 4 đề. + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn. - GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc ( nếu có ). HĐ 2 : Học sinh làm bài. - GV nhắc lại cách trình bày bài. - Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi. - GV thu bài vào cuối giờ học. 3. Củng cố - Dặn dò . -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới “Tập viết đoạn đối thoại” 2 HS thực hiện -1 HS đọc to 4 đề bài, lớp đọc thầm. -HS đọc từng đề và xác định yêu cầu đề bài. -HS nêu đề mình chọn. - HS lắng nghe. -Cả lớp làm bài. -Nộp bài vào cuối giờ TOÁN Tiết 160: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp Hs ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 2. Luyện tập: * Giới thiệu bài mới: (1’) T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 16’ 16’ 3’ HĐ 1: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật Bài 1/167: -Gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt. -Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 3/167: -Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số thóc thu hoạch trên thửa ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ2: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình vuông, hình thang. Bài 2/167: -Gọi Hs đọc đề. -GV đặt câu hỏi dẫn dắt để Hs phát hiện được cách tính cạnh hình vuông dựa vào chu vi của nó. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4/167: -Yêu cầu Hs đọc đề. -Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang và cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy . -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. HĐ 3: Củng cố, dặn dò. Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang. -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. - Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Đọc đề. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. -Trả lời. LỊCH SỬ (lịch sử địa phương)

File đính kèm:

  • doclop 5 tuan 32 KNSTTHCM.doc