I- MỤC TIÊU
1. Về nhận thức
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đ ảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Về thái độ
Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
III- CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục quốc phòng Lớp 11 - Bài 3: Bảo vệ lãnh thổ và biên giới quốc gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn : 5. Tửứ ngaứy : 22 \ 09 ủeỏn ngaứy 27 / 09 / 2008
BàI 3:
BảO Vệ LãNH THổ Và BIÊN GIớI QUốC GIA
I- MụC TIÊU
1. Về nhận thức
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đ ảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Về thái độ
Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
III- CHUẩN Bị.
1. Giáo viên
a- Chuẩn bị nội dung.
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng.
- Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b- Chuẩn bị phương tiện dạy học.
- Sách giáo khoa, luật biên giới quốc gia.
- Chuẩn bị hình vẽ 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.
- Máy tính và máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- Ôn tập kiến thức bài trước.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực.
IV. LEÂN LễÙP
OÅn ủũnh : laỏy sú soỏ 1 ‘
Baứi cuừ . 7 ‘
1. Trình bày sự cần thiết phải ban hành Luật nghĩa vụ quân sự?
2. Luật Nghĩa vụ quân sự đã sửa đổi bổ sung vào những ngày tháng năm nào? Luật gồm mấy chương, bao nhiêu điều?
Baứi mụựi :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày , troứ
Noọi dung baứi hoùc
TG
Thaày : theỏ naứo laứ laừnh thoồ quoỏc gia ?
Troứ ủoùc taứi lieọu vaứ traỷ lụứi ?
Thaày
Quan saựt baỷn ủoà vaứ neõu caực boọ phaọn cuỷa laừnh thoồ quoỏc gia ?
Troứ qua saựt vaứ traỷ lụứi
Thaày treo baỷn ủoà vaứ laàn lửụùt giụựi thieọu caực vuứng treõn bieồn : ( Vuứng nửụực )
Troứ quan saựt ghi cheựp ?
Laừnh haỷi Vieọt Nam roọng bao nhieõu ?
A- Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
1- Lãnh thổ quốc gia.
a- Khái niệm lãnh thổ quốc gia.
Laừnh thoồ quoỏc gia laứ moọt phaàn cuỷa traựi ủaỏt bao goàm vuứng ủaỏt vuứng trụứi , vuứng nửụực vuứng trụứi treõn vuứng ủaỏt vaứ vuứng trụứi treõn vuứng bieồn cuừng nhử vuứng ủaỏt dửụựi chuựng thuoọc chuỷ quyeàn hoaứn toaứn vaứ rieõng bieọt cuỷa quoỏc gia nhaỏt ủũnh
b- Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
+ Vùng đất: Vùng đất gồm phần đất lục địa các đảo, quần đảo xa và gần bờ.
+ Vùng nước: Là toàn bộ phần nước nằm trong biên giới quốc gia, vùng nước bao gồm
+ Vùng nước nội địa: bao gồm vùng nước ở biển, hồ, ao, sông ngòi nằm trên đất liền (sông sồng, sông Cửu Long, hồ Gươm, hồ Hoà Bình...) hay biển nội địa.
+ Vùng nước biên giới: bao gồm các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới giữa các quốc gia.
+ Vùng nội thuỷ: là vùng nước biển được xác định bởi bờ biển và đường cơ sở của quốc gia ven biển.
Trường hợp các quốc gia quần đảo thì vùng nước này là toàn bộ những vùng nước biển nằm trong biên giới quốc gia và được gọi là vùng nước quần đảo.
+ Vùng nước lãnh hải: là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thuỷ của quốc gia, được xác định bởi đường cơ sở và biên giới quốc gia trên biển.
Bề rộng của lãnh hải theo Công ước luật biển năm 1982 do quốc gia tự quy định nhưng không vượt qúa 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Lãnh hải Việt Nam rộng 12 hải lý tính cơ sở ra phía ngoài. Lãnh hải Việt Nam bao gồm lãnh hải đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải quần đảo.
12
10
9
Cuỷng coỏ : 5`
Khaựi nieọm laừnh thoồ quoỏc gia ?
Caực boọ phaọn caỏu thaứnh laừnh thoồ quoỏc gia ?
Theỏ naứo laứ vuứng noọi thuyỷ
Daởn doứ : Caực em veà nhaứ hoùc baứi vaứ chuaồn bũ phaàn tieỏp theo cuỷa baứi 1`
Kyự duyeọt
Tuaàn : 7. Tửứ ngaứy : 29 \ 09 ủeỏn ngaứy 04 / 10 / 2008
BàI 3: ( tieỏp theo )
BảO Vệ LãNH THổ Và BIÊN GIớI QUốC GIA
I- MụC TIÊU
1. Về nhận thức
- Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.
- Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển trên không và trong lòng đất.
- Quán triệt các quan điểm của Đ ảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
2. Về thái độ
Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia.
III- CHUẩN Bị.
1. Giáo viên
a- Chuẩn bị nội dung.
- Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng.
- Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học.
b- Chuẩn bị phương tiện dạy học.
- Sách giáo khoa, luật biên giới quốc gia.
- Chuẩn bị hình vẽ 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.
- Máy tính và máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- Ôn tập kiến thức bài trước.
- Đọc trước nội dung bài học.
- Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực.
IV. LEÂN LễÙP
OÅn ủũnh : laỏy sú soỏ 1 ‘
Baứi cuừ . 7 ‘
1 Khaựi nieọm laừnh thoồ quoỏc gia ?
2 Caực boọ phaọn caỏu thaứnh laừnh thoồ quoỏc gia ?
3 Theỏ naứo laứ vuứng noọi thuyỷ ?
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày , troứ
Noọi dung baứi hoùc
TG
Thaày treo baỷn ủoà vaứ giụựi thieọu veà vuứng loứng ủaỏt
Vuứng trụứi , vuứng laừnh thoồ ủaởc bieọt .
Theo doừi quan saựt vaứ ghi cheựp
Theỏ naứo laứ vuứng tieỏp giaựp laừnh haỷi ?
Troứ suy nghú vaứ traỷ lụứi ?
Theỏ naứo laứ theàm luùc ủũa cuỷa Vieọt Nam ?
Troứ suy nghú traỷ lụứi ?
- Vùng lòng đất: là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia. Theo nguyên tắc chung được mặc nhiên thừa nhận thì vùng lòng đất được kéo dài tới tận tâm trái đất.
- Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên vùng đất và vùng nước của quốc gia.
Trong các tài liệu, văn bản pháp lý quốc tế từ trước tới nay chưa quy định cụ thể và thống nhất về độ cao vùng trời quốc gia.
Tuyên bố ngày 4 tháng 6 năm 1984 của Việt Nam cũng không quy định cụ thể độ cao vùng trời Việt Nam .
Vùng lãnh thổ đặc biệt:
+ Các tàu thuyền, các phương tiện bay mang cờ hoặc dấu hiệu riêng biệt và hợp pháp của quốc gia, các công trình nhân tạo, các thiết bị, hệ thống cáp ngầm, ống dẫn ngầm hoạt động hoặc nằm ngoài phạm vi lãnh thổ của các quốc gia như ở vùng biển quốc tế, vùng Nam cực, khoảng không vũ trụ cũng được thừa nhận như một phần lãnh thổ quốc gia. Các phần lãnh thổ này còn được gọi với tên khác nhau như: lãnh thổ bơi, lãnh thổ bay
Ví dụ: Máy bay đang bay trên không phận quốc tế, tàu thuỷ đang bay trên hải phận quốc tế
+ Luật biển quốc tế đã hình thành các chế định về vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Các vùng này được coi là không gian đặc thù, không phải của riêng quốc gia ven biển, nhưng cũng không còn là vùng biển của cả nhân loại như các vùng biển quốc tế (biển cả). Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được gọi là vùng thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp liền lãnh hải có chiều rộng 12 hải lý.
Vùng tiếp giáp lãnh hải khác về bản chất so với vùng lãnh hải. Đ ây là vùng biển mà quốc gia ven biển được hưởng các quyền mang tính chất chủ quyền trên những lĩnh vực nhất định được pháp luật quốc tế thừa nhận (gọi tắt là quyền chủ quyền).
- Vùng đặc quyền về kinh tế: Là vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, trừ trường hợp điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan có quy định khác.
- Thềm lục địa Việt Nam: Là đáy biển, lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa mà Việt Nam là quốc gia ven bờ có quyền chủ quyền, quyền tài phán được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, trừ trường hợp điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia hữu quan có quy định khá
12
10
8
Cuỷng coỏ : 5
Theỏ naứo laứ vuứng laừnh thoồ ủaởc bieọt ?
Theỏ naứo laứ vuứng ủaởc quyeàn kinh teỏ ?
Em hieồu theỏ naứo theàm luùc ủũa cuỷa Vieọt Nam
Daởn doứ : Caờc em veà nhaứ chuaồn bũ phaàn tieỏp theo cuỷa baứi hoùc 1`
Kyự duyeọt
File đính kèm:
- Giao duc quoc phong.doc