Giáo án môn Giáo dục quốc phòng Khối 10 - Tiết 1, Bài 1: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam

- Hiểu được những bài học truyền thống dựng nước và giữ nước; ý chí quật cường, tài thao lược đánh giặc của dân tộc ta.

2.Thái độ tình cảm, tư tưởng

- Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống của dân tộc Việt Nam

- Xác định trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của dân tộc.

- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Giáo viên: Giáo án của giáo, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP 10 – NXBGD, 2001, sơ đầu bài giảng 1, một số trận đánh tiêu biểu của tổ tiên, phấn và que chỉ sơ đồ.

+ Chuẩn bị nội dung, nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu liên quan đến bài học: những sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật điển hình để minh chứng cho các bài học.

+ Phương tiện dạy học

- Học sinh:

+ Chuẩn bị đọc trước nội dung bài học.

+ Vận dụng kiến thức các môn học khác đã học ở cấp Trung học cơ sở, nhất là môn Lịch sử để nghiên cứu khi học bài này.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

a. Kiểm tra bài cũ (4 phút): không kiểm tra.

b. Giới thiệu bài mới (1 phút): Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Truyền thống bất khuất đó thể hiện trong suốt tiến trình lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục quốc phòng Khối 10 - Tiết 1, Bài 1: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức các môn học khác đã học ở cấp Trung học cơ sở, nhất là môn Lịch sử để nghiên cứu khi học bài này. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cũ (4 phút): không kiểm tra. b. Giới thiệu bài mới (1 phút): Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Truyền thống bất khuất đó thể hiện trong suốt tiến trình lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. c. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là những cuộc chiến tranh nào ? - Nhân dân Tây Âu và Lạc Việt do ai lãnh đạo ? + Giáo viên tường thuật về cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân ta. - So với thời kì Văn Lang đến Âu Lạc đã có bước phát triển mới về quân sự, đó là gì? - Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà ? + Giáo viên giảng về câu chuyện Mị Châu - Trọng Thuỷ từ đó chỉ cho học sinh thấy được: * Sự chủ quan * Mất cảnh giác, mắc mưu giặc. Liên hệ: về bí mật quân sự, kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, - Tình hình nước ta từ thế kỉ IITCN đến thế kỉ X như thế nào ? + Đây là thời kì thử thách nguy hiểm đối với sự mất, còn của dân tộc ta. Cũng chính trong thời kì này nhân dân ta thể hiện đầy đủ tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ chiến đấu chống giặc ngoại xâm, giành lại bằng được độc lập dân tộc. Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra. Đó là những cuộc đấu tranh nào ? - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và tường thuật tóm tắt lại các cuộc khởi nghĩa. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Chính quyền Trưng Vương được thành lập, nền ĐLDT được khôi phục và giữ vững trong 3 năm. +Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh +Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí. Đầu 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt quốc hiệu là Vạn Xuân. +Khởi nghĩa của Lý Tự Tiên và Đinh Kiến +Khởi nghĩa Mai Thúc Loan +Khởi nghĩa của Phùng Hưng. +Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. +Kháng chiến chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ và Ngô Quyền . Với chiến thắng Bạch Đằng năm (938) dân tộc ta giành lại được độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Đặc điểm nước ta thời Lý - Trần ? + Giáo viên giảng thêm về những thành tựu thời Lý - Trần đặc biệt là về quân sự - Những cuộc kháng chiến chống Tống ? - Các cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên ? - Các cuộc kháng chiến chống quân Minh ? -Các cuộc kháng chiến chống quân Mãn Thanh diễn ra vào năm nào ? - Giáo viên sử dụng bản đồ và tường thuật ngắn gọn những cuộc kháng chiến trên. - Hãy rút ra những nét đặc sắc về nghệ thuật quân từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX ? - Giáo viên nhận xét và kết luận và giảng về nét đặc sắc nghệ thuật quân sự qua những cuộc kháng chiến (tư tưởng Trần Quốc Tuấn, tư tưởng của Nguyễn Trãi, Ngô Thì Nhậm,) - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Nhận xét, kết luận - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cách mạng Việt Nam trải qua mấy cao trào? - Thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào? - Trước tình hình đó Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào ? - Giáo viên giảng về các chiến thắng của nhân dân ta trong các chiến dịch, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ. - Mĩ thay chân thực dân Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam tiến hành nhiều chiến lược chiến tranh, đó là những chiến lược chiến tranh nào ? - Nhân dân ta đã đập tan các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ và đại thắng mùa xuân 1975 thống nhất đất nước - Đế quốc Mĩ thay thực dân Pháp xâm lược nước ta, chúng dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm biến miền Nam nước ta thành thuộc đại kiểu mới, lập căn cứ quân sự của chúng, hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. - Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc? - Giải phóng miền nam, thống nhất nước nhà, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Sau năm 1975 nhân dân ta còn tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Đồng chí cho biết đó là những cuộc chiến tranh nào với ai ? - Kháng chiến chống Tần và Triệu Đà -Vua Hùng và Thục Phán - Lắng nghe - Nỏ Liên Châu và thành Cổ Loa - Thất bại đất nước ta rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Triệu, nhà Hán, nhà Lươngđến nhà Tùy, nhà Đường. - Hai Bà Trưng, bà Triệu, Lý Bí, Lý Tự Tiên và Đinh Kiến, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền - Phát triển thịnh vượng. - 981 Lê Hoàn; - 1075 – 1077 dưới triều Lý - Lần 1: 1258, lần 2: 1285 và lần thứ 3: 1287 – 1288. - Do Hồ Quý Ly lãnh đạo và khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi. - Xiêm (1784 – 1785) và Mãn Thanh (1788 – 1789). - Trả lời theo ý hiểu: lực lượng ít chống lại lực lượng nhiều hơn mình gấp nhiều lần. Tất cả đều giàng thắng lợi - 9/1858, tại bến cảng Đà Nẵng. - 3/2/1930 - 3 cao trào - 23/9/1945 - 19/12/1946 - Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh - Chiến tranh biên giới phía Bắc với Trung Quốc và chiến tranh biên giới Tây Nam với Campuchia. - Học sinh lắng nghe giáo viên giảng bài, quan sát tranh ảnh về tội các Khmer đỏ I. LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM 1.Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên. a. Cuộc kháng chiến chống quân Tần (thế kỉ III TCN, khoảng 214 – 208 TCN). - Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn Văn Lang, do vua Hùng và Thục Phán lãnh đạo. - Quân Tần: 50 vạn, do tướng Đồ Thư chỉ huy. - Sau khoảng 5 – 6 năm (214 – 208 TCN) chiến đấu, quân Tần thua, tướng Đồ Thư bị giết. b.Đánh quân Triệu Đà (TK II, 184 – 179 TCN) - Nhân dân Âu Lạc do An Dương Vương lãnh đạo: xây thành Cổ Loa, chế nỏ Liên Châu đánh giặc. - An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, mắc mưu giặc (truyện Mị Nương - Trọng Thuỷ) - Đất nước ta rơi vào thảm họa hơn 1000 năm bị phong kiến Trung Hoa đô hộ (thời kì Bắc thuộc) 2. Các cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I đến TK X). a. Từ TK II TCN đến TK X Nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: nhà Triệu, nhà Hán, nhà Lươngđến nhà Tùy, nhà Đường. b.Các cuộc đấu tranh tiêu biểu - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, mùa xuân năm 40, lật đổ nền thống trị của nhà Đông Hán. - Cuộc khởi nghĩa của Triệu Thị Trinh, năm 248 chống nhà Ngô. - Phong trào yêu nước của người Việt do Lý Bôn (Lý Bí) lãnh đạo, mùa xuân 542, lật đổ chính quyền đô hộ nhà Lương. - Những cuộc khởi nghĩa chống nhà Tùy: + Khởi nghĩa của Lý Tự Tiên và Đinh Kiến (năm 687) + Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế, năm 722). + Khởi nghĩa của Phùng Hưng (Bố Cái Đại Vương, năm 766 – 791) + Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường (905) + Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán của Dương Đình Nghệ (931) và Ngô Quyền (938). 3.Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X đến cuối TK XIX). a.Nước Đại Việt thời Lý - Trần với kinh đô Thăng Long (Hà Nội). Là một quốc gia thịnh vượng ở Châu Á. Thời kì văn minh Lý – Trần: văn minh Đại Việt. b.Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống xâm lược, tiêu biểu là: - Các cuộc kháng chiến chống quân Tống. + Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo. + Lần thứ hai (1075 – 1077) dưới triều Lý (tiêu biểu Lý Thường Kiệt). - Các cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên (1258 – 1288). + Lần thứ nhất 1258 + Lần thứ hai 1285 + Lần thứ ba 1287 – 1288 . - Các cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu TK XV) + Do Hồ Quý Ly lãnh đạo (1406 – 1407), không thành công . + Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo (1418 – 1427) - Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn Thanh (cuối TK XVIII). + Chống quân Xiêm (1784 – 1785) + Chống quân Mãn Thanh (1788 – 1789) c. Nét đặc sắc về nghệ thuật quân sự (TK X đến cuối TK XIX). - Chủ động đánh trước, phá kế hoạch địch (Tiên phát chế nhân – chống Tống lần thứ hai). - Lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chỗ yếu của địch (nhà Trần chống quân Mông – Nguyên). - Lấy yếu chống mạnh hay đánh bất ngờ, lấy ít địch nhiều hay dùng mai phục (Lê Lợi, Nguyễn Trãi chống quân Minh - Rút lui chiến lược, bảo toàn lực lượng tạo thế và lực cho cuộc phản công đánh đòn quyết định tiêu diệt địch (trong chống quân Xiêm – Mãn Thanh). 4.Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lật đổ chế độ thuộc địa nửa phong kiến (TK XIX đến 1945). - Tháng 9/1858, thực dân Pháp tiến công xâm lược nước ta, triều Nguyễn đầu hàng Pháp. Năm 1884 Pháp chiếm cả nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp kiên cường. - Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và giành thắng lợi lớn: + Xô Viết – Nghệ Tĩnh năm 1930 – 1931. + Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm 1940 – 1945, đỉnh cao là Cách mạng tháng Tám năm 1945 lập ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa – Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á 5.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) - Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai - Ngày 19/ 12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Quân dân ta liên tục mở rộng đoàn tiến công Pháp: + Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947 + Chiến thắng Biên Giới năm 1950 + Chiến thắng Đông Xuân năm 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc Pháp phải kí kết hiệp định Genève và rút quân về nước, miền Bắc ta hoàn toàn giải phóng. 6.Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975). - Nhân dân ta đứng lên đánh Mĩ: + Đồng Khởi, thành lập Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam năm 1960 + Đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” 1961 – 1965 + Đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” 1965 – 1968 + Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” 1968 – 1973 cùng với chiến thắng của quân và dân Lào, Campuchia đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 tại Hà Nội, buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari, rút quân Mĩ về nước. + Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh. 7.Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975 - Biên giới Tây Nam - Biên giới phía Bắc d. Sơ kết bài học. Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam (những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên cho đến sau năm 1975) Củng cố - dặn dò: Các đồng chí về chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước.

File đính kèm:

  • docGiao an tiet 1.doc