Giáo án môn Giáo dục công dân - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Vân Trịnh

- Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta.

- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội.

2. Về kĩ năng.

 - Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội.

 - Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi.

 - Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội.

3. Về thái độ.

- Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.

- Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước.

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Vân Trịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học - Máy chiếu (nếu có) V. Tiến trình dạy học. 1. Khám phá: GV cho HS quan sát tranh ảnh hoặc 1 đoạn băng hình ngắn về hoạt động sản xuất của cải vật chất và đặt câu hỏi để tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS: - Em hãy lấy thêm ví dụ về hoạt động sản xuất của cải vật chất mà em biết. - Theo em, thế nào là sản xuất của cải vật chất? 2. Kết nối Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI VỀ KHÁI NIỆM SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT Mục tiêu: - HS nêu được khái niệm sản xuất của cải vật chất, - Nhận thức rõ vai trò của sản xuất của cải vật chất với đời sống xã hội. - Rèn luyện các KNS: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, lắng nghe/ phản hồi tích cực. Cách tiến hành: - HS sau khi xem xong tranh ảnh hoặc băng hình giới thiệu về hoạt động sản xuất của cải vật chất, tự nghiên cứu nội dung mục II. Sản xuất của cải vật chất trong SGK, từng cặp trao đổi theo các câu hỏi sau: 1. Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì?mục đích của việc làm đó? Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất? 2. Theo em, sản xuất của cải vật chất có vai trò như thế nào? - GV yêu cầu một số Cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến Kết luận: GV chốt đáp án cho từng câu hỏi: Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải tác động vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phục vụ cuộc sống của con người. Vậy sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợ với nhu cầu của mình. Vai trò của sản xuất của cải vật chất: + Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sản xuất ra của cải vật chất. + Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG Mục tiêu: - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động - Biết được mối quan hệ của các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất - Rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực Cách tiến hành - GV hỏi: Để sản xuất ra được những bộ bàn, ghế mà các em đang ngồi, theo em cần có những yếu tố nào? - HS: suy nghĩ, trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung: người thợ mộc, gỗ, đinh, búa, cưa, - GV: + Theo dõi học sinh trả lời, ghi lên bảng phụ theo cột tương đương. + Phân tích các yếu tố trên theo sơ đồ các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, mối quan hệ giữa chúng Các yếu tố cơ bản của quá trình sx Sức lao động Tư liệu sản xuất Thể chất Tinh thần Tư liệu Lđ Đối tượng Lđ Công cụ lao động Hệ thống bình chứa Kết cấu hạ tầng Có sẵn Qua lao động Kết luận: * Quá trình sản xuất có 3 yếu tố cơ bản là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động: + Sức lao động: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất + Đối tượng lao động: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người Đối tượng lao động được chia thành hai loại: loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều + Tư liệu lao động: Là vật hay một hệ thống vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sức lao động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người Tư liệu lao động được chia thành 3 loại: công cụ lao động hay công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa của sản xuất và kết cấu hạ tầng của sản xuất * Mối quan hệ giữa Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động: + Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp thành tư liệu sản xuất. Vì vậy, quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất. + Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên, còn sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. 3. Thực hành/ luyện tập * Mục tiêu: - Thực hành/ luyện tập nội dung vừa học - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi: - Em hãy nêu một hoạt động sản xuất vật chất ở địa phương em và phân tích các yếu tố cơ bản cụ thể trong quá trình sản xuất ấy? * Kết luận: - Hoạt động sản xuất của cải vật chất: Công ty may, sản xuất ra quần áo + Sức lao động là công nhân may có sức khỏe, trình độ chuyên môn, tay nghề, + Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy may, chỉ, kéo, hệ thống cơ sở hạ tầng của nhà máy dệt,... + Đối tượng lao động: vải (đã qua lao động) 4. Vận dụng: - Học sinh phân tích được các yếu tố trong quá trình sản xuất trong cuộc sống - Làm bài tâp 2, 3 trang 12, SGK Giáo án số: 02 Ngày soạn: 20 - 08-2010 Tiết theo PPCT: 02 Lớp 11/A1 11/A3 11/5 11/7 11/9 11/11 11/13 11/15 Ngày dạy Sĩ số Bài 1 - Tiết 2: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Khám phá - GV cho học sinh xem sơ đồ sự tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2008 và nêu câu hỏi: Em nhận xét gì về nền kinh tế củ Việt Nam trong giai đoạn trên, theo em đó có phải là phát triển kinh tế không? Em hiểu thế nào là phát triển kinh tế? - HS trả lời - GV dẫn vào nội dung bài mới 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: ĐỘNG NÃO VỀ KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ Mục tiêu: - HS nêu được khái niệm phát triển kinh tế - Rèn luyện các KNS: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hiện sự tự tin, xử lý thông tin Cách tiến hành - GV cho học sinh xem lại sơ đồ về sự tăng trưởng kinh tế, các hình ảnh ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, sơ đồ về cơ cấu kinh tế ngành của Việt Nam năm 1990 và năm 2008 - GV nêu câu hỏi: + Nếu chỉ tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các yếu tố về môi trường, đời sống của người lao động thì tăng trưởng kinh tế đó có bền vững không? Vì sao? + Nhận xét về cơ cấu cơ cấu kinh tế ngành của Việt Nam qua 2 năm: 1990 và 2008. Theo em tăng trưởng kinh tế phải gắn với những yếu tố nào? + Phát triển kinh tế là gì? - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - GV lắng nghe HS trả lời, làm sáng tỏ những câu trả lời chưa rõ ràng, rút ra kết luận Kết luận: à a, Phát triển kinh tế Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM VỀ Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIểN KINH TẾ VỚI CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. Mục tiêu: - HS nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - HS biết tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình, địa phương phù hợp với khả năng của bản thân - HS tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân góp phần xây dựng kinh tế đất nước - Rèn luyện các KNS: giải quyết vấn đề, hợp tác trình bày suy nghĩ, ý tưởng Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: 1. Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân? Em cần làm gì để góp phần vào sự phát triển kinh tế? 2. Gia đình có những chức năng cơ bản nào? Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi gia đình? Em sẽ làm gì để góp phần làm phát triển kinh tế của gia đình? 3. Phát triển kinh tế có ý nghĩa ntn đối với xã hội. Em sẽ làm gì để góp phần vào phát triển kinh tế của đất nước? - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ ( mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS) và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Lớp bổ sung, tranh luận và thống nhất đáp án - GV kết luận chung Kết luận:à b. ý nghĩa của phát triển kinh tế với cá nhân, gia đình và xã hội. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Phát triển kinh tế. Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội b. Ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - Đối với cá nhân + Có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no + Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ + Đáp ứng nhu cầu vật chất ngày càng phong phú + Có điều kiện học tập, tham gia hoạt động xã hội, phát triển con người toàn diện - Đối với gia đình + Phát triển kinh tế là cơ sở, tiền đề quan trọng để thực hiện tốt các chức năng của gia đình: chức năng kinh tế, chức năng sinh sản, chức năng chăm sóc và giáo dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình + Xây dựng gia đình văn hóa để gia đình thực sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội. - Đối với xã hội + Tăng thu nhập kinh tế quốc dân & phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giảm bớt tình trạng đói nghèo, + Tạo đk phải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, giảm TNXH. + Là tiền đề vật chất để phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác trong xã hội; đảm bảo ổn định về kt, ct và xã hội. + Tạo tiền đề củng cố AN, QP, giữ vững chế độ chính trị, tăng hiệu lực quản lí của Nhà nước, củng cố niềm tin của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng + Là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN - Bài học: + HS chủ động, tự giác tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân, gia đình như: giúp đỡ bố mẹ cv nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, làm nghề phụ, làm dịch vụ, + Chủ động, tự giác học tập, rèn luyện đạo đức để nâng cao chất lượng lao động của bản thân góp phần xây dựng kinh tế đất nước. 3. Thực hành/ luyện tập: * Mục tiêu - HS thực hành/ luyện tập lại nội dung vừa học * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh tóm tắt lại nội dung bài học * Kết luận: - GV nhận xét và tổng hợp ngắn gọn lại nội dung bài học 4. Vận dụng: - HS hiểu được phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - HS tích cực, tự tham gia một số các hoạt động nhằm phát triển kinh tế ở gia đình, địa phương phù hợp với khả năng của bản - Làm bài tập 5, 6, 7 trang 12 SGK

File đính kèm:

  • docBai 1 cong dan voi su phat trien kinh te tiet 1 2theo chuan kien thuc va ki nang song.doc