Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 25: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (T2) - Năm học 2012-2013 - Lương Văn Toản

2. Quyền và nghĩa vụ lao động:

a. Quyền lao động:

- Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề và tìm kiếm việc làm,.

b. Nghĩa vụ lao động:

- Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình.

* Mẹ B sai vì B có quyền đuợc lựa chọn học nghề hay đi làm. B có thể vừa học vừa làm để có thể vừa đi học vừa tự nuôi sống mình.

3. Hợp đồng lao động:

a. Khái niệm:

- Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa nguời lao động và nguời sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Nguyên tắc: Thoả thuận, tự nguyện và bình đẳng.

c. Nội dung:

- Công việc phải làm

- Thời gian, địa điểm

- Tiền luơng, phụ cấp

- Các điều kiện lao động: bảo hiểm, bảo hộ, phuơng tiện đi làm.

4. Quy đinh của luật lao động đối với trẻ em chua thành niên:

- C nhận trẻ em duới 15 tuổi vào làm việc

- Cấm sử dụng nguời duới 18 tuổi làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại.

- Cấm lạm dụng trẻ em, cấm cuỡng bức và ngược đãi người lao động.

5. Trách nhiệm của công dân:

- Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ lao động

- Tuyền truyền trong cộng đồng về luật lao động

- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm luật lao động.

III. Bài tập:

Bài 1: Đáp án a, b, d, e

Bài 3: Đáp án c, d, e.

Anh công an đã sai. Điều 16 Luật lao động 2002: Nguời lao động có quyền làm việc cho bát kì nguời sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào mà pháp luật không cấm.

-> Chị A vẫn có quyền tiếp tục làm việc ở đó.

doc2 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 25: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế (T2) - Năm học 2012-2013 - Lương Văn Toản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/01/2013 Ngày dạy: 06/02/2013 Tiết: 25 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân(T2) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - Biết được thế nào là một bản hợp đồng lao động, và nó có những nội dung cơ bản nào. - Có tình yêu đối với lao động và tôn trọng người lao động. B. Nội dung cơ bản: - Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề và tìm kiếm việc làm có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. - Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình. - Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa nguời lao động và nguời sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. C. Phuơng pháp, tài liệu và phương tiện: 1. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp, giảng giải. 2. Tài liệu và phuơng tiện: SGK, SGV, GDCD 9, bộ luật lao động 2002, Hiến pháp 1992, Bảng phụ D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ?/ Em hãy trình bày những hiểu biết của em về bộ luật lao động? 3. Bài mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung bài . ?/ Em hãy cho biết, pháp luật quy định ntn về quyền lao động và nghĩa vụ lao động của công dân? - HS dựa vào sách giáo khoa để trả lời - GV chốt lại để hoàn thiện và đa ra tình huống: " A và B là HS phổ thông. Trượt đại học, A xin đi làm tại một nhà máy dệt, còn B thì tiếp tục đi học nghề ở truờng trung cấp. Mẹ B cho rằng B có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống mình như A " - Theo em, mẹ B đúng hay sai? Vì sao? - B cần làm gì để có thể học nghề? - GV giới thiệu một vài bản hợp đồng lao động và phân tích rõ ràng. ?/ Em hiểu ntn là hợp đồng lao động? ?/ Hợp đồng lao động do những ai kí kết, có thể có sự ép buộc không? ?/ Nguời lao động và người sử dụng sử dụng lao động cam kết với nhau những vấn đề cơ bản gì? - HS thảo luận cặp nhóm và trả lời - Gv chốt lại ?/ Luật lao động quy định ntn đối với trẻ em cha thành niên? - HS trả lời - GV cho HS liên hệ thực tế: Vẫn còn truờng hợp bắt trẻ em nghỉ học để lao động, lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý, mại dâm.... ?/ Mỗi công dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền và nghĩa vụ lao động? - Hs trả lời - GV nhận xét và chuyển ý. Hoạt động 2: Luyện tập. 1. Chị A là nguời HD, lên HN xin làm may ở một công ty. Chị đã có giấy tạm vằng và tạm trú. Nhng một hôm chị bị công an đến "hỏi thăm". Anh công an nói rằng chị không có hộ khẩu HN thì không đợc làm việc ở HN. - Anh công an nói vậy có đúng không? Chị A có được tiếp tục làm việc ở HN không? 2. Quyền và nghĩa vụ lao động: a. Quyền lao động: - Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề và tìm kiếm việc làm,... b. Nghĩa vụ lao động: - Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân và gia đình..... * Mẹ B sai vì B có quyền đuợc lựa chọn học nghề hay đi làm. B có thể vừa học vừa làm để có thể vừa đi học vừa tự nuôi sống mình. 3. Hợp đồng lao động: a. Khái niệm: - Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa nguời lao động và nguời sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. b. Nguyên tắc: Thoả thuận, tự nguyện và bình đẳng. c. Nội dung: - Công việc phải làm - Thời gian, địa điểm - Tiền luơng, phụ cấp - Các điều kiện lao động: bảo hiểm, bảo hộ, phuơng tiện đi làm.... 4. Quy đinh của luật lao động đối với trẻ em chua thành niên: - C nhận trẻ em duới 15 tuổi vào làm việc - Cấm sử dụng nguời duới 18 tuổi làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại. - Cấm lạm dụng trẻ em, cấm cuỡng bức và ngược đãi người lao động. 5. Trách nhiệm của công dân: - Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ lao động - Tuyền truyền trong cộng đồng về luật lao động - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm luật lao động. III. Bài tập: Bài 1: Đáp án a, b, d, e Bài 3: Đáp án c, d, e. Anh công an đã sai. Điều 16 Luật lao động 2002: Nguời lao động có quyền làm việc cho bát kì nguời sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào mà pháp luật không cấm. -> Chị A vẫn có quyền tiếp tục làm việc ở đó. * Huớng dẫn học tập - Làm các bài tập vào vở - Chuẩn bị bài 12, 13, 14 để kiểm tra viết 45 phút.

File đính kèm:

  • docGD CD 9 tuan 25.doc