Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Ea Phê - Năm học: 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức: Giúp HS

 - Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.

 - Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.

 2. Kĩ năng:

 - HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em.

 - HS Tthực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.

 3. Thái độ:

 - HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại, biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.

 - Phản đối những hành vi xâm phảm uyền trẻ em.

 

doc73 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Ea Phê - Năm học: 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: -quyền -Nghĩa vụ 5. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng..... Trách nhiệm của công dân học sinh: - Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác. - Biết tự bảo vệ quyền của mình. -Không ai được đánh người. - Không ai được làm nhục, vu khống làm thiệt hại đến danh dự và uy tính của người khác. 6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Trách nhiệm của CD và học sinh: - Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác. - Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình. - Phê phán, tố cáo những người xâm phạm đến chỗ ở của người khác trái với quy định của pháp luật. *Cường đã mắc những sai phạm sau - Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. - chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình. *Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập. Mục tiêu:Giúp học sinh luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. Cách tiến hành .Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. II. Thực hành các nội dung đã học 4) Dặn dò: ( 2 phút) - Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học - Học bài tuần sau kiểm tra hk II. Tuần 35: Soạn ngày: 27/04/2014. Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Kích thích tư duy IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(0’) 2/Ra đề.: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6 Nội dung chủ đề Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Hiểu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ trong học tập Câu 1 (3đ) Câu 1 (1đ) 4 điểm Biết quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. Câu 2 (3đ) 3 điểm Giải thích một tình huống thực tế liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Câu 4 (3đ) 3 điểm Tổng điểm (%) 3điểm 30 % 3điểm 30 % 4điểm 40 % 10điểm 100% Tuần 36: Soạn ngày: 04/05/2014. Tiết 35: THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG Đà HỌC chủ đề: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của bom mìn và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: HS biết tránh xa bom mìn và giúp mọi người phòng tránh tai nạn bom nìm. 3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi coi thường sự nguy hiểm của bom mìn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN . - Tranh ảnh, tài liệu về tai nạn bom mìn, băng hình. - Các tài liệu về phòng chống tai nạ bom mìn. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?. 2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học và giải thích?. Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: (2 phút): Chiến tranh đã để lại trên đất nước của chúng ta hàng triệu quả bom, mìn, vật liệu chưa nổ, các em là người sinh ra và lớn lên sau chiến tranh không hiểu hết về sự nguy hiểm của bom đạn, nên gặp phải các tai nạn đau thương của chiến tranh để lại.Vì thê nên hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phòng tránh TNBM. 4. Nội dung bài mới:(30’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (22’) NỘI DUNG BÀI HỌC Tìm hiểu về tình hình bom mìn hiện nay. (5’) Gv: Cho hs xem tranh về các loại bom mìn. Gv: Theo em vì sao trên đất nước của chúng ta lại còn rất nhiều bom mìn? Gv: Hãy kể tên một số loại bom mìn mà em biết? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, bổ sung Tìm hiểu các đối tượng dễ bị TNBM (10’) Gv: Bom mìn nổ sẽ gây ra hậu quả gì? Hs: Trả lời. Gv: Chốt lại ? Hãy cho biết các nhóm đối tượng nào dễ bị TNBM Hs: Trả lời Gv: nhận xét, bổ sung Nhóm 1: Nhóm đối tượng không không biết về sự nguy hiểm của BM và không biết hành vi an toàn như thế nào.Nhóm này thường là trẻ em và học sinh tiểu học Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thông tin, nhóm này BM nguy hiểm nhưng không biết hành vi an toàn như thế nào. Nhóm này có thể là trẻ em, nhưng chủ yếu là các đối tượng trên 11 tuổi Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có hành vi không an toàn. Nhóm này tập trung chủ yếu vào đối tượng thanh tiếu niên từ 11 đến 18 tuổi. Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh tế. Nhóm này chủ yếu tập trung vào người rà tìm phế liệu, buôn bán phế liệu. Tìm hiểu cách phòng tránh (7’) GV:Có các cách phòng tránh TNBM nào? Hs: Trả lời Gv: chốt lại ? HS phải có trách nhiệm như thế nào ? Trường của chúng ta đã có việc làm về tuyên truyền phòng tránh TNBM ntn 1. Tình hình bom mìn hiện nay - Chiến tranh đã để lại trên đất nước của chúng ta hàng triệu quả bom, mìn, vật liệu chưa nổ. - Có rất nhiều người do vô tình hay cố ý đã làm bom, mìn nổ và đã gặp tai nạn rất thương tâm, nhiều người, nhiều gia đình bị chết, bị thương tật suốt đời. 2.Đối tượng dễ bị TNBM Có 4 nhóm đối tượng dễ bị TNBM đó là: - Nhóm 1: Nhóm đối tượng không không biết về sự nguy hiểm của BM (trẻ em và học sinh tiểu học) - Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thông tin, nhóm này BM nguy hiểm nhưng không biết hành vi an toàn như thế nào ( đối tượng trên 11 tuổi) - Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có hành vi không an toàn ( từ 11 đến 18 tuổi) - Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh tế. 3. Cách phòng tránh: - Không xem người lớn cưa đục bom mìn. - Khi nhìn thấy bom mìn , hãy tránh xa và báo cho người lớn biết. - Không chăn trâu, cắt cỏ, kiếm củi, đốt lửa, vui chơi trong khu vực có biển báo nguy hiểm. - Không tắm trong hố bom cũ - Không nhặt, ném, đập vào vật nghi ngớ là bom mìn. - Không cưa đục, tháo gỡ, rà phá, tìm kiếm bom mìn. - Trách nhiệm của HS: Nếu thấy bom mìn sẽ tránh xa và khuyên các bạn khác cùng tránh xa bom mìn Hoạt động 22: (8’) Luyện tập Cho HS làm bài tập sau: 1. Nếu phát hiện thấy bon mìn bạn sẽ làm gì? 2. Khi tình cờ phát hiện mình đang ở trong bãi mìn, bạn sẽ? 3.Tác động của bom mìn ảnh hưởng đến thể chất như thế nào? Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung. 1. Báo cho nhà chức trách và mọi người cùng biết để xử lý, phòng tránh 2. Dừng lại ngay lập tức, quay lại theo dấu chân cũ và kêu cứu người giúp đỡ 3. - Có thể gây chết người - Mất khả năng đi lại, đứng, ngồi, chạy nhảy, chơi đùa hoặc làm cac công việc nặng nhọc. 5. Củng cố: ( 2 phút) Khi tình cờ thấy hai bạn đang dùng vật cứng gõ vào một quả đạn, em sẽ làm gì? - Khuyên 2 bạn dừng lại, không được gõ vào quả đạn - Báo ngay cho các nhà chức trách biết để xử lý ( UBND xã, Công an, Xã đội, Văn phòng tư vấn phòng tránh TNBM ( Tổ chức CRS) 6. Dặn dò: ( 4 phút) - Các em xem lại các bài đã học. - Chuẩn bị sgk, vở, tập cho năm học mới. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM ĐIỂM I)Phấn Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,5đ Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: D Câu 6: A II) Phần tự luận(7đ): Câu 1: HS tìm nêu 4 lỗi đúng cho 2,0đ; thiếu hoặc sai 1 lỗi: trừ 0,5 đ. Câu 2: Kể ra 6 quyền công dân đúng: cho 2 đ (thiếu hoặc sai: trừ số điểm tương ứng) Câu 3: Hs phải viết đoạn văn đúng Nội dung, đưa ra các lí do chính xác lí giải vì sao có tai nạn GT ĐB (1,5đ). Lí giải chưa rõ tùy mức độ để trừ bớt số điểm) Đề xuất những giải pháp phù hợp giúp phòng và hạn chế tai nạn GTĐB( 1,5đ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM ĐIỂM I)Phấn Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,5đ Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: D Câu 6: A II) Phần tự luận(7đ): Câu 1: HS tìm nêu 4 lỗi đúng cho 2,0đ; thiếu hoặc sai 1 lỗi: trừ 0,5 đ. Câu 2: Kể ra 6 quyền công dân đúng: cho 2 đ (thiếu hoặc sai: trừ số điểm tương ứng) Câu 3: Hs phải viết đoạn văn đúng Nội dung, đưa ra các lí do chính xác lí giải vì sao có tai nạn GT ĐB (1,5đ). Lí giải chưa rõ tùy mức độ để trừ bớt số điểm) Đề xuất những giải pháp phù hợp giúp phòng và hạn chế tai nạn GTĐB( 1,5đ) TRƯỜNG THCS EAPHÊ MA TRẬN ĐỀ THI K 2 MÔN : Nội dung kiÕn thøc NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Tæng tnkq TL tnkq tl TNKQ TL CD nước CHXHCN VN Nắm khái niệm Công dân nước CHXHCNVN. Nhận ra Quốc tịch là yếu tố CB để xét về CD 1 nước Sè c©u: 2 Sè ®iÓm:1 TØ lÖ 10%: c©u số: 1 Sè®iÓm:0.5 c©u số: 2 Sè®iÓm:0.5 Công ước LHQ về quyền trẻ em Xác định đúng 4 nhóm quyền Kể ra 6 quyền công dân cơ bản Sè c©u: Sè ®iÓm: TØ lÖ 25 %: c©u số: 3 Sè®iÓm:0.5 Câu 2(TL) Sè®iÓm:2 TT - AT giao thông Hiểu được các quy định trong GTĐB Kể ra các lỗi phổ biến khi tham gia GT ĐB. Nhận diện 1 số loại biển báo GT chính Sè c©u: 2 Sè ®iÓm: 1 TØ lÖ 30%: c©u số: 6 Sè®iÓm:0.5 Câu 1(TL) Sè®iÓm: 2 c©u số: 4 Sè®iÓm:0.5 Quyền và nghĩa vụ học tập Hiểu được mục đích HT chân chính của người HS Viết đoạn văn nói về nguyên do và giải pháp giảm tai nạn GTĐB Sè c©u:2 Sè ®iÓm: 3,5 TØ lÖ 35%: c©u số: 5 Sè®iÓm:0.5 c©u số: 3 (TL) Sè®iÓm: 3 Tæng sè c©u: Tæng sè ®iÓm: TØ lÖ %: Sè c©u:1 Sè ®iÓm: 0,5 TØ lÖ: 5% Sè c©u: 5 Sè ®iÓm: 4 TØ lÖ 40% Sè c©u: 3 Sè ®iÓm: 5,5 TØ lÖ: 55% Tæng sè c©u: 9 Tæng sè ®iÓm:10 TØ lÖ 100%: TRƯỜNG THCS EAPHÊ MA TRẬN ĐỀ THI K 2 MÔN : GDCD 6 (THỜI GIAN: 45 PHÚT)

File đính kèm:

  • docGIAO AN GDCD 6 KII20142015.doc
Giáo án liên quan