I Mục tiêu :
1 . Kiến thức : Nhằm giúp HS nắm được:
-Khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân và tính tất yếu KT không thể thiếu được cạnh tranh trong SX và lưu thông HH.Hiểu được mục đích cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh.
2 .Kỷ năng : Biết cách quan sát tình hình cạnh tranh trên thị trường, qua đó phân loại được các loại cạnh tranh và ảnh hưởng của chúng.
3. Thỏi độ :Ủng hộ việc sử dụng cạnh tranh để thúc đẩy sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề .
III . Chuẩn bị :
* GV : SGK ; SGV ; Những số liệu , thông tin có liên quan đến nội dung bài học.
* HS : SGK ; Tài liệu khỏc .
IV. Tiến trỡnh bài dạy :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :Vận dụng quy luật giỏ trị của nhà nước và cụng dõn ?
3 .Giảng bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 Ngày soạn : . . ./ . . . / 2008
Bài 4 Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
I Mục tiờu :
1 . Kiến thức : Nhằm giúp HS nắm được:
-Khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân và tính tất yếu KT không thể thiếu được cạnh tranh trong SX và lưu thông HH.Hiểu được mục đích cạnh tranh và tính hai mặt của cạnh tranh.
2 .Kỷ năng : Biết cách quan sát tình hình cạnh tranh trên thị trường, qua đó phân loại được các loại cạnh tranh và ảnh hưởng của chúng.
3. Thỏi độ :Ủng hộ việc sử dụng cạnh tranh để thúc đẩy sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề .
III . Chuẩn bị :
* GV : SGK ; SGV ; Những số liệu , thông tin có liên quan đến nội dung bài học.
* HS : SGK ; Tài liệu khỏc .
IV. Tiến trỡnh bài dạy :
ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :Vận dụng quy luật giỏ trị của nhà nước và cụng dõn ?
3 .Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tỡm hiểu cạnh tranh và nguyờn nhõn .
Gv : Lấy dẫn chứng trờn thị trường hiện nay nhiều hóng sản xuất ra nhiều mặt hàng giống nhau . Đú là sự cạnh tranh .
GV : Gợi ý thêm để HS phân biệt canh tranh
lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh.
Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh đúng pháp luật, mang tính nhân văn.
GV : Dựng hệ thống cõu hỏi để phỏt vấn .
* Cạnh tranh là gỡ ? Cho VD ?
* Sự cần thiết phải cạnh tranh ?
* Nguyờn nhõn dẫn đến cạnh tranh ?
Hoạt động 2 : Mục đớch của cạnh tranh .
GV : Dựng hệ thống cõu hỏi .
* Mục đích của cạnh tranh là gì ?
* Biểu hiện ở những mặt nào?
- GV : Đặt câu hỏi cho HS:
- HS : Nêu những biểu hiện của cạnh tranh mà em được biết?
GV : Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận về nội dung các loại cạnh tranh.
Câu 1: Nêu VD về cạnh tranh giữa người bán với nhau?
Câu 2: Lấy VD về sự cạnh tranh trong nội bộ ngành?
Câu 3 : Lấy VD sự cạnh tranh giữa cá ngành?
Câu 4 : Lấy VD về sự cạnh tranh trong nước và ngoài nước?
GV : Gọi đại diện nhúm trả lời .
HS : Trả lời , cỏc nhúm khỏc bổ sung .
- GV : Kết luận , chuyển ý.
Trong SX và lưu thông HH, hoạt động cạnh tranh có hai mặt tích cực và hạn chế.
Hoạt động 3 : Tỡm hiểu 2 mặt của cạnh tranh .
- GV : Tổ chức cho HS tim hiểu tính hai mặt của cạnh tranh.
- GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV : Chia lớp thành 3 nhóm.
- HS : Cử đại diện nhúm lờn trỡnh bày .
- GV : Giao câu hỏi cho các nhóm:
Nhóm 1: Lấy VD về mặt tích cực của cạnh tranh?
Nhóm 2: Lấy VD về mặt hạn chế của cạnh tranh?
Nhóm 3: Trình bày nội dung tính 2 mặt của cạnh tranh?
- HS : - Các nhóm thảo luận.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp bổ sung ý kiến.
- GV : Bổ sung ý liên, kết luận.
- HS : Ghi bài vào vở.
GV có thể nêu những mặt hạn chế của 1 số ngành còn tương đối độc quyền .
- GV : Kết luận:
Cần phải cạnh tranh lành mạnh, đúng quy luật
1. Cạnh tranh và nguyờn nhõn dẫn đến cạnh tranh .
a.Khái niệm cạnh tranh.
- Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong SX , kinh doanh nhằm giành được những diều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
-Sự cạnh tranh của nhiều chủ sở hữu với tư cách là đơn vị KT độc lập , tự do SX- kinh doanh.
-Có điều kiện SX và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh ra đời và phát triển trong SX lưu thông HH.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh.
a. Mục đích của cạnh tranh.
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác.
+ Giành ưu thế về khoa hoc- công nghệ.
+ Giành thị trường, nơI đầu tư, các cổ đông và đơn vị đặt hàng.
+ Giành ưu thế chất lượng và giá cả HH, sửa chữa, phương thức thanh toán.
b. Các loại cạnh tranh.
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau .
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành .
- Cạnh tranh giữa các ngành
3.Tính hai mặt của cạnh tranh.
Tích cực
Hạn chế.
- Kích thích LLSX, KHKT phát triển, năng suất lao động tăng lên.
-Khai thác tối đa nguồn lực vào việc XD và phát triển nền KTTT.
- Thúc đẩy tăng trưởng KT nâng cao sức cạnh tranh của nền KT. Góp phần thực hiện chủ trương hội nhập KT.
- Chạy theo mục tiêu lợi nhuận 1 cách mù quáng. Vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên môi trường.
- Để giành giật nhiều khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn người khác, họ không từ thủ đoạn bất lương.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường, từ đó nâng giá lên cao ảnh hưởng tới SX và đời sống nhân dân.
4. Củng cố bài học.
- Cạnh tranh là gỡ ? Nguyờn nhõn và mục đich của cạnh tranh ?
- Cỏc loại hỡnh của cạnh tranh ?
- Tớnh hai mặt của cạnh tranh ? Cho VD .
5. Dặn dò .
- Làm các bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tài liệu và tìm hiểu thực tế về cạnh tranh.
- Xem trước bài 5.
File đính kèm:
- GIAO AN 11 BAI 4 CANH TRANH TRONG SX VA LUU THONG HANG HOA.doc