Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 2: hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường (3 tiết)

I. Mục tiêu:

1 . Kiến thức :Khái niệm hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa.

 2 .Kỳ năng :Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được 1 số vấn đề có liên quan đến bài học.

3 . Thỏi độ :Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trường đối với mỗi cá nhân , gia đình và XH ta hiện nay.

II .Phương phỏp : Đàm thoại ; phỏt vấn ; nờu vấn đề .

III . Chuẩn bị : * GV : SGV ; SGK ; Tài liệu khỏc .

 * HS : SGK GDCD lớp 11.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 2: hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường (3 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời gian lao động XH để SX ra HH là : thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với 1 trình độ thành thạo trung bình và 1 cường độ trung bình, trong những điều kiện trung bình với hoàn cảnh XH nhất định. * Túm lại :Hai giỏ trị của hàng hoỏ cú mối quan hệ chặt chẽ với nhau ,nếu thiếu một trong hai thỡ sản phẩm khụng thành hàng hoỏ . 4. Củng cố : -Hàng hoỏ là gỡ ? Nờu đặc điểm hai thuộc tớnh của hàng hoỏ ? Lấy vớ dụ minh hoạ . - Lượng giỏ trị hàng hoỏ núi lờn điều gỡ ? 5 . Dặn dũ : - Học bài củ , trả lời cõu hỏi SGK . Tiết 4 Ngày soạn . . . . / . . . / 2008 Bài 2 : hàng hóa - tiền tệ - thị trường ( 3t ) I. Mục tiờu : 1 . Kiến thức :Khái niệm tiền tệ và nguồn gúc , bản chất ,chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thụng tiền tệ . 2 .Kỳ năng :Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được 1 số vấn đề có liên quan . 3 . Thỏi độ :Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trường đối với mỗi cá nhân , gia đình và XH ta hiện nay. II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề . III . Chuẩn bị : * GV : SGV ; SGK ; Tài liệu khỏc . * HS : SGK GDCD lớp 11. VI .Cỏc bước lờn lớp : 1 Ổ n định tổ chức : Vắng , Sĩ số 2 Kiểm tra bài cũ : Hàng hoỏ là gỡ ? Hai thuộc tớnh của hàng hoỏ lấy vớ dụ . 3 Giảng bài mới :Nước ta đang chuyển dần từ nền KT tự cung tự cấp sang nên KT hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo định hướng XHCN dưới sự quản lí của Nhà nước. Nền kinh tế hàng hóa hàm chứa trong đó nhiều nhân tố và môi trường hoạt động. Hàng hoỏ , tiền tệ và thị trường là những nhân tố môi trường có tầm quan trọng chủ yếu và mang tính phổ biến. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Hđ 1 : Tỡm hiểu về tiền tệ - GV : Tổ chức cho HS trao đổi nội dung : Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. * Nguồn gúc của tiền tệ ? * Hỡnh thỏi giản đơn hay ngẫu nhiờn cú đặc điểm gỡ * Hỡnh thỏi giỏ trị đầy đủ hay mở rộng ? * Hỡnh thỏi giỏ trị chung ? * Hỡnh thỏi tiền tệ ? - GV : Diễn giải : Không phải khi trao đổi HH và SX HH xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của SX, trao đổi HH và các hình thái giá trị. Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời tiền tệ. - GV: Đặt câu hỏi cho HS tham gia ý kiến. - HS: Trình bày ý kiến cá nhân * Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung là gì? * Giải thích quá trình trao đổi hàng hóa với vật ngang giá chung? - HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận GV: Phân tích: khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới hàng hóa phân làm 2 cực: + Hàng hóa thông thường. + Vàng ( vai trò tiền tệ). - GV: Vậy bản chất của tiền tệ là gì? - Hđ 2 : Tổ chức cho HS thảo luận về chức năng của tiền tệ. - GV: Cho HS chia lớp làm 5 nhóm - GV: Giao câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1: Lấy VD và phân tích chức năng thước đo giá trị? Nhóm 2: Lấy VD và phân tích chức năng phương tiện lưu thông? Nhóm 3: Lấy VD và phân tích chức năng phương tiện cất giữ? Nhóm 4: Lấy VD và phân tích chức năng phương tiện thanh toán? Nhóm 5: Lấy VD và phân tích chức năng tiền tệ thế giới? - HS: Thảo luận nhóm - HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung - GV: Bổ sung ý kiến, kết luận + GV bổ sung sự ra đời của tiền giấy: Người ta sản xuất tiền giấy để dễ vận chuyển, cất giữ, trao đổi gọn, nhẹ. Tuy nhiên tiền phải có giá trị tức là đúc bằng vàng hay những của cải bằng vàng. + Tỉ lệ cất trữ phải đủ giá trị. - HS: Các nhóm bổ sung ý kiến. - GV: Nhận xét, bổ sung Chức năng này làm cho quá trình mua, bán diễn ra nhanh hơn. Nhưng cũng làm cho những người sản xuất và trao đổi hàng hóa phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. Hđ 3 : Giải thớch quy luật lưu thụng tiền tệ - GV: Giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ qua công thức . - GV: Giải thích Khi nói tới quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị. Nên nếu số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông hàng hóa thì tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất trữ và ngược lại. Tiền giấy không có giá trị thực. - GV: Cho HS lấy VD những sai phạm hiện tượng lưu thông tiền giấy . 2. Tiền tệ. a, Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. - Nguồn gúc : Là kết quả của quỏ trỡnh phỏt triển lõu dài của sản xuất ,trao đổi - Gồm cú : 4 hỡnh thỏi *Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên . *Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng *Hình thái giá trị chung *Hình thái tiền tệ - Bản chất của tiền tệ + Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị. + Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa. b, Các chức năng tiền tệ * Thước đo giá trị -Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi tiền tệ được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định, gọi là giá cả hàng hóa. *Phương tiện lưu thụng . * Phương tiện cất trữ . *Phương tiện thanh toán *Tiền tệ thế giới : c) Quy luật lưu thông tiền tệ. - Tiền là hỡnh thức biểu hiện giỏ trị của hàng hoỏ ,làm cho hàng hoỏ lưu thụng . P x Q M= V M: là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông. P: là mức giá cả của đơn vị hàng hóa Q: là lượng hàng hóa đưa ra lưu thông V: là số lượng vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ Như vậy: M tỉ lệ thuận vối P,Q. Tỉ lệ nghịch với V 4 .Củng cố : - Nguồn gúc và bản chất của tiền tệ . -Cỏc chức năng của tiền tệ . - Quy luật lưu thụng của tiền tệ ; Giải thớch cụng thức lưu thụng của tiền tệ . 5. Dặn dũ : - Học bài củ ; Trả lời cỏc cõu hỏi SGK . - Làm bài tập SGK . Đọc bài mới . Tiết 5 Ngày soạn . . . . / . . . / 2008 Bài 2 : hàng hóa - tiền tệ - thị trường ( 3t ) I. Mục tiờu : 1 . Kiến thức : Khái niệm thị trường , cỏc chức năng của thị trường . 2 .Kỳ năng :Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được 1 số vấn đề có liên quan . 3 . Thỏi độ :Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa, thị trường đối với mỗi cá nhân , gia đình và XH ta hiện nay. II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề . III . Chuẩn bị : * GV : SGV ; SGK ; Tài liệu khỏc . * HS : SGK GDCD lớp 11. VI .Cỏc bước lờn lớp : 1 .Ổn định tổchức : Vắng , Sĩ số 2 Kiểm tra bài cũ : Nguồn gúc và bàn chất của tiền tệ ? Cỏc chức năng của tiền tệ ;Quy luật lưu thụng tiền tệ 3 Giảng bài mới : Cơ chế thị trường cú nhiều mặt tớch cực và gỳp cho người sản xuất luụn chỳ ý đến người tiờu dựng .Người tiờu dựng được quan tõm và giành được nhiều ưu thế .Bờn cạnh đú cũn chứa nhiều hạn chế của cơ chế này ,như cú sự phõn biệt giàu , nghốo , ụ nhiễm mụi trường . . . Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Hoạt động 1 : Tỡm hiểu thị trường . GV: Tổ chức cho HS thảo luận .Chia lớp thành 4 nhóm GV: Giao câu hỏi cho các nhóm . Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển thị trường diễn ra như thế nào? Nơi nào diễn ra việc trao đổi, mua bán? Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường lưu thông hàng hóa? Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra như thế nào? Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị trường? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận. - HS: Thảo luận và cử nhóm trình bày. - HS: Nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV: Bổ sung: Căn cứ vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chia làm 2 loại thị trường: + Thị trường các yếu tố đầu vào của sản xuất (TLSX, vốn, sức lao động). + Thị trường đầu ra (hàng hóa, dịch vụ). HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV: Làm rõ “chủ thể kinh tế” của thị trường gồm: Người mua, người bán, cá nhân, cơ quan Nhà nước. - GV: Kết luận, chuyển ý Thị trường giữ vai trò là điều kiện và môi trường của XH và trao đổi hàng hóa dịch vụ. Trong nền KTHH hầu hết sản phẩm đều được mua bán trên thị trường. Do vậy, không có thị trường thì không có sản xuất và trao đổi hàng hóa, không có KTHH. Hoạt động 2 : Tỡm hiểu cỏc chức năng của thị trường . - GV: Tổ chức cho HS thảo luận chức năng thị trường - GV: Đưa ra các câu hỏi, gợi mở giúp HS hiểu vấn đề. *Nêu và phân tích các chức năng của thị trường? *Lấy VD minh họa? *Hàng hóa bán được, không bán được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất hàng hóa và quá trình sản xuất của XH? *Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin gì? *Thông tin thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán lẫn người mua? - HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi. - HS: Trình bày ý kiến cá nhân. - HS: Cả lớp bổ sung - GV: Bổ sung và kết luận - GV: Kết luận, chuyển ý Muốn đứng vững và thắng lợi trên thương trường cả hai bên chủ thể, khách thể tham gia trên thị trường phải nắm bắt được hệ thống tín hiệu mà chức năng thị trường đã thông tin. - GV: Giải thích cho HS nắm được chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. - GV: Cho HS trao đổi câu hỏi sau: Câu 1: Yếu tố nào làm điều tiết, kích thích sản xuất từ ngày này sang ngày khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác? Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, đối với lưu thông và người tiêu dùng? 3. Thị trường là gì? a .Thị trường là gỡ ? - Là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xây dựng giá cả và sản lượng hàng hóa dịch vụ b. Chức năng của thị trường : * Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. + Hàng hóa bán được, người sản xuất có tiền trang trải sản xuất, có lãi, sản xuất tiếp tục và đời sống nâng cao. + Hàng hóa không bán được tất yếu dẫn đến thua lỗ, phá sản. * Chức năng thông tin + Những thông tin mà thị trường cung cấp: - Quy mô cung – cầu - Giá cả - Chất lượng - Cơ cấu - Chủng loại - Điều kiện mua, bán + Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời thu lợi nhuận còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. * Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng 4. Củng cố : - Thị trường là gỡ ? - Cỏc chức năng của thị trường ? Lấy dẫn chứng minh hoạ ? - Làm bài tập tình huống . 5. Dặn dò : - Làm bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài 3: “ Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11 BAI 2 HANG HOATIEN TETHI TRUONG.doc
Giáo án liên quan