I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: HS hiểu:
- Thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc rèn luyện để phát triển.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và người khác.
- Đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài:
- Đặt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ.
- Lập kế hoạch rèn luyện sức khoẻ.
- Tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ của bản thân và bạn bè.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01 Ngày soạn: 19/08/2013
TIẾT 01 Ngày dạy: 21/08/2013
Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: HS hiểu:
- Thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc rèn luyện để phát triển.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân.
2. Về kỹ năng: HS biết:
- Nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và người khác.
- Đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó.
3. Về thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
II. Các kĩ năng cần được giáo dục trong bài:
- Đặt mục tiêu rèn luyện sức khoẻ.
- Lập kế hoạch rèn luyện sức khoẻ.
- Tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện sức khoẻ của bản thân và bạn bè.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A1 vắng. , Lớp 6A2 vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra SGK, vở ghi của HS và giới thiệu về chương trình GDCD lớp 6.
3. Dạy - học bài mới.
* GV giới thiệu bài: Cha ông ta thường nói “Có sức khoẻ tốt là có tất cả” hay “Sức khoẻ là vàng”và nếu cho chúng ta một điều ước thì ước muốn đầu tiên của con người đó là sức khoẻ. Để hiểu được ý nghĩa của sức khoẻ nói chung và tự chăm sóc sức khoẻ của mỗi cá nhân nói riêng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài).
* Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác thông tin truyện đọc SGK
* GV gọi 2 HS đọc truyện diễn cảm, sau đó treo bảng phụ có các câu hỏi chia nhóm (2 bàn/ nhóm) hướng dẫn HS thảo luận (3’) theo các câu hỏi sau:
- N1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè qua?
(Minh được đi tập bơi, biết bơi và trông như cao hẳn lên).
- N2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
(Vì Minh được thầy Quân hướng dẫn cách tập luyện và bản thân Minh rất kiên trì, chịu khó).
- N3: Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Tại sao?
(Rất cần, vì có sức khoẻ thì sẽ tham gia tốt các hoạt động như học tập, lao động, vui chơi giải trí).
- N4: Kể vài việc làm thể hiện chăm sóc rèn luyện sức khoẻ?
(Sáng dậy sớm tập thể dục và chơi thể thao, đánh răng rửa mặt, vệ sinh cá nhân).
=> Đại diện nhóm HS trình bày – các nhóm nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Sau mùa hè thấy bạn Minh “như cao hẳn lên” chứng tỏ bạn Minh đã có một sức khoẻ tốt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
*GV yêu cầu hS dựa vào thông tin mục II/4 đàm thoại:
CVậy sức khoẻ có tầm quan trọng như thế nào?
=>GV tích hợp: MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người ->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên)
CPhải rèn luyện như thế nào để có sức khoẻ tốt?
- HS: Thường xuyên tắm rửa thay đồ, ăn uống vệ sinh đủ chất và đảm bảo an toàn cũng như luyện tập thể dục hàng ngày
CSức khoẻ giúp ích gì cho chúng ta trong cuộc sống?
=>HS rút ra và trả lời theo nội dung bài học, GV chuẩn kiến thức và chốt lại: Có sức khoẻ sẽ học tập tốt, lao động hiệu quả, cuộc sống vui vẻ thoải mái và yêu đời. Ngược lại, nếu không có sức khoẻ thì ngồi học uể oải mệt mỏi chán nản -> kết quả kém
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
*GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) yêu cầu HS thảo luận (3’) theo các câu hỏi sau:
- N1: Tìm những biểu hiện của chăm sóc rèn luyện thân thể?
(Vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên tắm rửa thay đồ, tích cực phòng và chữa bệnh).
- N2: Tìm biểu hiện trái với tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ?
(Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc - bị ôi thiu, uống nước lã, lười tập thể dục, không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không đến bệnh viện mà chữa bằng phù phép, hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất gây nghiện, sống buông thả).
- N3: Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về chủ đề bài học?
(“Ăn chín uống sôi”, “Nhai kĩ no lâu – cày sâu tốt lúa”, “Cơm không rau như đau không thuốc”, “Rượu vào lời ra”)
- N4: Liên hệ ở lớp em có bạn nào biết và chưa biết chăm sóc và tự rèn luyện sức khoẻ?
=> Đại diện nhóm HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét có tuyên dương - động viên và nhấn mạnh: Tự chăm sóc rèn luyện sức khoẻ là việc làm cần thiết – nhờ đó mà cơ thể không bị bệnh tật và khoẻ mạnh.
* Sau đó, GV cho HS liên hệ về việc chăm sóc sức khoẻ của gia đình các em tại địa phương cũng như tình hình chung của địa bàn mình sinh sống để nâng cao ý thức bảo vệ sức khoẻ.
Hoạt động 4: Làm bài tập.
* GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập a/4, cả lớp làm ra nháp
=>GV cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải quyết đúng và cho HS làm vào vở.
I. Truyện đọc: “Mùa hè kì diệu”
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm: Sức khoẻ là vốn quý của con người.
2. Cách rèn luyện:
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Ăn uống điều độ.
- Luyện tập thể dục thể thao.
- Tích cực phòng và chữa bệnh
3. Ý nghĩa: Sức khoẻ giúp ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.
III. Bài tập:
* Bài a/4:
- Đúng: 1, 2, 3, 5.
- Sai: 4.
4. Củng cố:
* GV kết luận: Sức khỏe có ý nghĩa quan trọng với cuộc sống con người, nên chúng ta cần rèn luyện thường xuyên để có sức khoẻ tốt.
5. Đánh giá: Em hãy cho biết tác hại của các việc làm sau:
- Hút thuốc lá.
- Uống rượu.
- Thức khuya.
- Ăn không đúng bữa.
- Lười tắm rửa...
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo nội dung bài học.
- Làm các bài tập b, c, d /4 vào vở.
- Tìm hiểu về phẩm chất siêng năng, kiên trì.
7. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- GDCD 6 TIET 1.doc