Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó đối với đời sống của con người.

2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng phân tích so sánh.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - - Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình.

- Giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm/ lớp.

- Chúng em biết 3 .

IV Phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:

- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan.

2. Học sinh:

- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/02/2011. Ngày dạy : 18/02/2011. TIẾT 22: BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó đối với đời sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình. - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm/ lớp. - Chúng em biết 3 . IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Nêu các quyền của trẻ em theo luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục?. - Nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện quyền của mình?. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới.Gv cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài. b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk. - Mục tiêu: HS biết được lợi ích của MTTNTN; tác hại của việc phá hoại gây ô nhiễm môi trường. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Động não. GV: Yêu cầu HS quan sát tranh.SGK. HS: HS quan sát tranh. HS: đưa ra các ý kiến , các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu khái nệm về môi trường và TNTN.Tìm hiểu vai trò của môi trường và TNTN. - Mục tiêu: HS nắm được nội dung kiến thức bài học. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm, Gv: Hãy kể một số yếu tố tạo nên môi trường?. ( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sông hồ... + Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá, khói bụi, rác thải...) Gv: Môi trường là gì?. Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?. Gv: TNTN là gì?. Gv: Môi trường và TNTN có quan hệ với nhau ntn?. Gv: Gọi Hs đọc phần thông tin sự kiện sgk Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?. 2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?. 3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống của con người cho ví dụ?. 4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và sự kiện kể trên?. Gv: Môi trường và TNTN có vai trò ntn đối với đời sống của con người?. Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng. " " đất làm nhà ở, các loại nông sản " Nước tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt tưới tiêu..... HS: Các nhóm thảo luận và đưa ra các ý kiến; các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vào phần ghi bảng. * HĐ3 Luyện tập ( 5 phút). - Mục tiêu: Rèn luyện các kĩ năng. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39. 1. Môi trường và TNTN : - Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. - TNTN là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người. * TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường. 2. Vai trò của môi trường và TNTN: - MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. - Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. c. Thực hành / luyện tập ( 5 phút). - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

File đính kèm:

  • docTIET 22.doc