I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được:
- Kể được những tiêu chuẩn của một gia đình văn hóa
- Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Biết đựoc mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hoá.
2. Kỹ năng
- Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
- Biết đánh giá bản thân trong việc xây dưng gia đình văn hóa.
- Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư sử, lối sống ở gia đình.
3. Thái độ
- Coi trọng gia đình văn hóa.
- Tích cự tham gia xậy dựng gia đình văn hóa.
II CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về những biểu hiện của gia đình văn hóa và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa
- Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề về vai trog của trẻ em- học sinh trong gia đình.
- Kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình.
9 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 11 - Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sắm vai.
GV: Giới thiệu: Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Nhóm - Phân tích truyện: một gia đình văn hoá
2 Kết nối :GV: Yêu cầu học sinh đọc truyện, sau đó chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
Nhóm 1 :
?Gia đình cô Hoà có mấy người? Thuộc mô hình gia đình như thế nào?
Nhóm 2 :
?: Đời sống tinh thần của gia đình cô Hoà ra sao?
1. Truyện đọc
“Một gia đình văn hoá”.
Nhóm 1 :
Gia đình nhà cô Hoà có 3 người thuộc mô hình gia đình văn hoá, sinh ít con.
Nhóm 2 :
Đời sống tinh thần:
- Mọi người chia sẻ lẫn nhau
- Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt.
- Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi người trong gia đình biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn
- Tú ngồi học bài.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là học sinh giỏi.
Nhóm 3:
? Gia đình cô Hoà đối xử như thế nào với bà con hàng xóm láng giềng?.
Nhóm 3:
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ bà con nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những người ốm đau, bệnh tật.
Nhóm 4 :
? Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào?
HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện đọc và chuyển ý: Gia đình cô Hoa đã đạt gia đình văn hoá.
Nhóm 4
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
- Chống các tệ nạn xã hội
Hoạt động 3: Cả lớp
Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình văn hoá
GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo luận và nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá (bảng phụ)
HS: Ghi bài vào vở
GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài học.
HS: Trả lời tự do theo suy nghĩ của bản thân.
Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất yêu thương nhau. Con cái ngoan ngoãn chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn thực hiện tốt bổn phận của công dân
- Gia đình bác Ân tuy không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, cuộc sống hạnh phúc.
- Cô chú Hùng là gia đình giàu có. Chú là giám đốc công ty TNHH. Cô là kế toán cho một ty xuất nhập khẩu. Do cô chú mải làm ăn, không quan tâm đúng mức đến các con nên con cái của cô chú đã mắc phải các thói hư như bỏ học, đua đòi bạn bè. Gia đình cô chú không quan tâm đến mọi người xung quang. Trước đây chú Hùng còn trốn nghĩa vụ quân sự.
- Gia đình chú Hùng giàu nhưng không hạnh phúc thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh
- Bà Yến về hưu, lại ốm đau luôn. Chồng bà mất sớm để lại cho bà 3 đứa con không có tiền ăn học, chỉ đi làm thêm cho các gia đình khác kiếm miếng ăn qua ngày không có tiền thuốc thang.
- Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo.
- Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia đình bất hoà là bác Huy lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ.
- Gia đình bác Huy bất hoà, thiếu lề nếp gia phong.
HS: nhận xét về 4 gia đình nói trên - Tự do phát biểu ý kiến.
3 Vận dụng: giỏo viờn kết luận hờt tiết 1.
Gv Nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề:
Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh.
4. Hướng dẫn học sinh học bài:
Học bài và làm cỏc bài tập A,B,C trong SGK - 28;29
Ngày soạn:25/10/2012
Ngày giảng:02/11/2012 – 7c; 03/11 – 7b;7a.
TIết 12 - Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá( TIếT 2)
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được:
-Kể được những tiêu chuẩn của một gia đình văn hóa
-ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Biết đựoc mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hoá.
2. Kỹ năng
- Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
- Biết đánh giá bản thân trong việc xây dưng gia đình văn hóa.
- Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư sử, lối sống ở gia đình.
3. Thái độ
- Coi trọng gia đình văn hóa.
- Tích cự tham gia xậy dựng gia đình văn hóa.
II Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bÀi.
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về những biểu hiện của gia đình văn hóa và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa
- Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề về vai trũ của trẻ em - học sinh trong gia đình.
- Kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia các công việc gia đình.
III Các phương pháp/kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não.
- Thảo luận nhóm.
- Khăn trải bàn.
- Tranh luận.
- Đóng vai.
IV. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về quy mô gia đình.
- Bài tập tình huống đạo đức.
V. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: 7a 7b 7c
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tiêu chuẩn của gia đình văn hóa là gì?
* Bài tiếp: (tiết 2)
Hoạt động 1: Thảo luận - Học sinh tự liên hệ và rút ra bài học rèn luyện
GV: Đặt câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ (bàn)
GV: phát giấy thảo luận cho từng nhóm
Nội dung:
Nhóm 1& 3:
?: Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?
- Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn, học giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trường.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
Nhóm 2 &4:
?: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng
GV: Chia bảng làm hai cột và yêu cầu HS lên ghi lại kết quả thảo luận.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm HS có nhiều ý kiến đúng và chuyển ý.ia đình văn hoá ?
- Trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá:
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi người
+ Kính trọng lễ phép.
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi.
Hoạt động 2: Cả lớp - Liên hệ rút ra bài học bản thân
GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung của gia đình văn hoá cụ thể:
- Tiêu chuẩn.
- Nội dung hoạt động.
- Bài học thực tiễn
Qua thảo luận chúng ta rút bài học về gia đình văn hoá:
1) Thế nào là gia đình văn hoá?
2) ý nghĩa của gia đình văn hoá?
3) Bổn phận trách nhiệm của bản thân?
4) Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh phúc xã hội?
HS: Đọc phần nội dung bài học trong sách giáo khoa.
GV và HS trao đổi về những điều các em chưa hiểu hoặc chưa biết.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt các ý của bài và ghi nhớ.
- Giải thích rõ cho HS hiểu bài sâu hơn mối quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh phúc toàn xã hội.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu hiện trái với gia đình văn hoá và nguyên nhân của nó.
HS: Trả lời cá nhân.
GV nhận xét và rút ra kết luận
2. Nội dung bài học:
a Tiểu chuẩn gia đình văn hoá:
- Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
- Thực hiện KHHGĐ.
- Đoàn kết với hàng xóm láng giếng, hoàn thành nghĩa vụ công dân.
b ý nghĩa:
- Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con người.
- Gia đình bình yên, xã hội ổn định.
- Góp phần xây dựng XH văn minh tiến bộ.
c Trách nhiệm:
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Thương yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội,
* Biểu hiện trái với gia đình văn hoá:
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái hư hỏng. Đua đòi ăn chơi.
- Vợ chồng bất hoà,không chung thủy
- Bạo lực trong gia đình.
Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trường.
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
- Lối sống thực dụng
- Quan niệm lạc hậu.
Hoạt động 3: Cá nhân - Học sinh tự đánh giá bản thân, làm bài tập sgk
GV: Hướng dẫn làm bài tập d, SGK/29
?. Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?
1) Việc nhà là việc của mẹ và con gái.
2) Trong gia đình nhất thiết phải có con trai.
3) Không cần có sự phân công chặt chẽ trong gia đình.
4) Gia đình có nhiều con là hạnh phúc.
5) Con cái có thể tham gia bàn bạc chuyện gia đình.
6) Trong gia đình, mỗi người chỉ cần hoàn thành công việc của mình.
7) Trẻ em không thể tham gia xây dựng gia đình văn hoá.
?: Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan hệ nào?
3. Thực hành /Luyện tập
Bài tập d: sgk – 29
Bài tập nơng cao:
+ Anh em như thế chân tay.
+ Em ngã đã có chị nâng.
+ Cha sinh không tày mẹ dưỡng.
+Con không lo, con khó con dại cõ cũng như không.
+ Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì
+ Của chồng công vợ
+ Tình anh em
+ Tình chị em
+ Cha mẹ
+ Con cái
+ Bà con họ hàng
+ Vợ chồng
3.Vận dụng
Hoạt động 4: Cả lớp - Liên hệ củng cố kiến thức toàn bài
GV: Cho HS chơi trò chơi sắm vai các tình huống thể hiện ứng xử trong gia đình
HS: Chia làm 3 nhóm, yêu cầu tự xây dựng tình huống, tự xây dựng kịch bản, phân công vai diễn.
* Nội dung tình huống:
+ Cách ứng xử giữa hai chị em.
+ Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ.
+ Cách ứng xử giữa vợ với chồng.
Các nhóm lần lượt sắm vai.
GV: Nhận xét cách ứng xử lí của từng nhóm và cho điểm HS.
* Kết luận toàn bài :
Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nôi hình thành nhân cách con người. Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hoá - giữ vững truyền thống của dân tộc.
4 Hướng dẫn học sinh học bài
- Làm bài tập sách giáo khoa: a, b, c, d, e, g
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về truyền thống của dân tộc
- Viết bài văn ngắn giới thiệu về một gia đình văn hoá tiêu biểu
* Tư liệu tham khảo :
Tục ngữ : - Anh em thuận hoà là nhà có phúc.
- Giọt máu đào hơn ao nước lã
Ca dao - Anh em như thế tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để Đức cho con.
Danh ngôn: - Gia đình là sự nghiệp to lớn đầy trách nhiệm.
(A.X.MA-ca-ren-cô)
File đính kèm:
- GA GDCD 7 tiet 11 12.doc