I MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
Hs hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị, biểu hiện của phẩm chất này.
2 Kỹ năng:
-Hình thành cho học sinh quý trọng sự giản dị, chân thật , xa lánh lối sống xa hoa.
3 Thái độ:
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dỉơ mọi khía cạnh: lời nói ,cử chỉ tác lhong, cách ăn mặc ,thái độ.
-Xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của những người xung quanh.
*Trọng tâm: Thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị, biểu hiện của phẩm chất này.
-Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, sống giản diex được mọi người quý mến và giúp đỡ .
- Phân biệt giản dị với luộm thuộm,cẩu thả , nói năng cộc lốc, trống không, khác với keo kiệt.
28 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người như thế nào được gọi là người có tính tự tin?
Hđ thảo luận nhóm.
? trái với tự tin là gì? Khác với nó .
? tự tin sẽ giúp chúng ta những gì?
Gv: chốt lại và bổ sung
HĐ Tìm biện pháp rèn luyện tính tự tin
? Chúng ta cần phải làm như thế nào để có được tính tự tin?
Hs: trả lời: đại diện nhóm
Gv: chốt lại
I/. Truyện đọc.(Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin Ga Po)
- Điều kiện khó khăn, thiếu thốn, cát sét cũ kĩ tự học là chủ yếu, học thông qua sách báo, ti vi mạnh dạn giao tiếp với người nước ngoài, nói chuyện với anh trai
- là học sinh giỏi toàn diện thông thạo tiếng Anh, vượt qua kì thi cực kì gắt gao.
_ chủ động, thoải mái, tự tin kể
1/ Định nghĩa:
- tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động.
- tự tin kể chuyện cho người nước ngoài ( mặc dù trước đó còn lúng túng)
- Người tự tin là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
- Trái: tự ti, lúng túng, ngị ngùng
- Khác: là độc đoán, gia trưởng, làm không suy nghĩ
2. Ý nghĩa
- tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không
3. biện pháp rèn luyện
-chúng ta hãy rèn luyện tính tự tin bằng cách chủ độngtrong mọi việc, dám tự quyết địnhvà hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là hành động cương quyết, dám nghĩ , dám làm.
4. Luyện tập:
IV/ Củng cố dặn dò:
Củng cố:thế nào là tự tin bản thân em có hay mất tự tin không? Làm thế nào để có tính tự tin
Gv: sơ kết bài học vàđộng viên học sinh rèn luyện và biùnh tĩnh trong mọi tình huống.
5. Bài tập: Hs: làm bài tập/ b và giải nghĩa câu thành ngữ sgk
- Về nhà học bài theo nội dung bài học , làm các bài tập còn lại.
TUẦN 16 .
TIẾT 16
NGOẠI KHOÁ AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Có một số kiến thức cơ bản về hiệu lệnh giao thông
2. Tư tưởng.
-Chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước . Đặc biệt là chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kỹ năng.
- Nhận biết hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
-Biết vận dụng vào thực tiễn khi tham gia giao thông
II/ NỘI DUNG.
- Một số khái niệm về người điều khiển, công trình giao thông, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.ôn lại mộy số biển báo giao thông.
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng phụ, phiếu học tập
-Liên hệ thực tế, ( Hs)
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ:
a) Mục đích học tập của học sinh là gì?? Làm thế nào để trở thành người cómục đích học tập và học tập tốt?
Giới thiệu bài:
- Ở địa phương vùng sâu, cho nên khi tham gia giao thông , nhất là khi đi thành phố chúng ta thường vi phạm luật giao thông, ở lớp 6 chúng ta đã được học bài “ thực hiện TTATGT” tuy nhiên mới chỉ ở mức độ nhận biết biển báo, và một số quy định đối với người đi bộ, để giúp chúng ta có thêm hiểu biết toàn diện hơn tình hình tai nạn giao thông cũng như biện pháp khắc phục chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung và dự kiến trả lời
Hđ 1: Tìm hiểu thực trạng tai nạn giao thông hiện nay
Gv: Thông qua các phương tiện thông tin ( ti vi, đài phát thanh, báo chí), em hãy cho biết tình hình tai nạn giao thông trên cả nước đang diễn ra như thế nào?
HS: liên hệ thực tế, thảo luận.
HS : Trả lời
GV : Bổ sung và đưara các ví dụ thực tế trên cả nước và địa phương.
Hđ 2 : Tìm hiểu nguyên nhân
Gv : Theo em vì sao con số vụ tai nạn giao thông ngày càng tăng không có chiều hướng giảm xuống.
HS : Suy nghĩ trả lời ý kiến cá nhân
GV: Ghi các kiến lên bảng
- Gv: Bổ sung và phân tích thêm, rút ra nội dung bài học
Hđ 3:Tìm hiểu hậu quả của tai nạn giao thông
GV : Đặt câu hỏi thảo luận :
-Hậu quả mà những vụ tai nạn giao thông để lại cho mỗi con người, gia đình, và xã hội là gì?
HS : Thảo luận
HS: Các nhóm trình bày
GV : Nhận xét, bổ sung
Hđ4 : Đề xuất giải pháp để giảm thiểu tai nạn giao thông
GV : Cần làm gì để khắc phục, giảm thiểu tai nạn giao thông hiện nay?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV : Phân tích thêm một số biện pháp.
1/ Tình hình tai nạn giao thông
- Hàng ngày ở Việt Nam có khoảng 36 người chết và hơn 80 người bị thương do tai nạn giao thông
-Số phương tiện và tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra ngày càng nhiều.
- -là vi phạm .Vì vi phạm vào quy định chung
2 / Nguyên nhân của những vụ tai nạn giao thông:
- Ý thức kém của người tham gia giao thông.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều
- Quản lí của nhà nước kém hiệu quả.
3 / Hậu quả
-Aûnh hưởng sức khoẻ, thiệt hại về tính mạng
- Thiệt hại về tài sản của con người
-Gây hoang mang lo ngại khi ra đường cho người dân
4/ Biện pháp đề xuất để giảm thiểu tai nạn giao thông
- Nâng cao ý thức người tham gia giao thông
- Tăng cường sự quản lí của nhà nước, nâng cấp trang thiết bị phục vụ việc đảm bảo an toàn giao thông.
- Tuyên truyền để mọi người hiểu biết và thực hiện
.
4. Luyện tập: Hđ thảo luận nhóm.
- Có mấy loại biển báo?
-Có mấy loại biển báo thông dụng thường gặp?
- Mô tả từng loại biển báo?
- Đại diện nhóm trả lời;
gv: Yêu cầu hs: cầm biển báo và gọi học sinh nhận biết biển báo.
IV/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, chủan bị đề cương ông tập.
TUẦN 17 Ngày soạn: 20/ 12/2007.
TIẾT 17
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
-Hệ thống hoá những kiến thức đã học từ bài1 đến bài11
2. Tư tưởng.
-bồi dưỡng ý thức tự giác, độc lập ,sáng tạo.
3. Kỹ năng.
- Tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá, phân tích, liên hệ thực tế, trao đổi thảo luận
II/ NỘI DUNG.
- Khái niệm, ý nghĩa, biện pháp rèn luyện( Trách nhiệm của công dân- Hs).
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bảng phụ, phiếu học tập
-Liên hệ thực tế, ( Hs)
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Bài cũ:
Trình bày một số hiệu lệnh của người điều khiển giao thông?
2. Giới thiệu bài:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung và dự kiến trả lời
Hđ1: củng cố và kiểm tra kiến thức của học sinh:
Bài 1: Sống giản dị
? Thế nào là sống giản dị? Nêu biểu hiện và ý nghĩa?
Hs: Trả lời:
Làm thế nào để trở thànhngười sống giản dị?
Bài2 trung thực
? Thế nào làtrung thực, biểu hiện, ý nghĩa ? Làm thế nào để trở thànhngười sống giản dị?
Hs: Trả lời:
Bài 3 Tự trọng
? Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện và ý nghĩa?
Làm thế nào để trở thànhngười sống giản dị?
Bài 4 Đạo đức và kỉ luật
? Thế nàođạo đức và kỉ luật? Nêu mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
Bài 5: Yêu thương con người
? Thế nào là yêu thương con người? Nêu biểu hiện và ý nghĩa?Chúng ta phải làm gì để thể hiện lòng yêu thương con người?
Bài6 : Tôn sư trọng đạo
? Thế nào làtôn sư trọng đạo? Nêu biểu hiện và ý nghĩa?
Làm thế nào để phat huy truyền thống tôn sư trọng đạo?
Bài 7 Đoàn kết tương trợ
? Thế nào à đoàn kết tương trợ? Nêu biểu hiện và ý nghĩa? Làm thế nào để đoàn kết với mọi người xung quanh?
Hs: Trả lời:
Bài8 : Khoan dung
? Thế nào là khoan dung? Nêu biểu hiện và ý nghĩa? Làm thế nào để trở thành người có lòng khoan dung?
Hs: Trả lời:
Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá
? Thế nào làgia đình văn hoá? Gia đình có đời sống vật chất đâỳ đủ có phải là gia đình văn hoá không? Làm thế nào để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
Hs: Trả lời:
Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thồng tốt đẹp của gia đình, dòng họ
? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của gia đình ,dòng họ? Kể vài truyền thống của gia đình và dòng họ của em/ Làm thế nào để phát huy được truyền thống đó?
Học sinh trả lời
BàiTự tin
? Thế nào là tự tin? Em có bao giờ mất tự tin không? Làm thế nào để có được lòng tự tin
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 1: sống giản dị
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 2 trung thực
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 3 tự trọng
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 4 Đạo đức và kỉ luật
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 5: Yêu thương con người
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài6 : tôn sư trọng đạo
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 7 Đoàn kết tương trợ
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài8 : Khoan dung
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thồng tốt đẹp của gia đình, dòng họ
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
Bài11Tự tin
+ Khái niệm
+Biểu hiện
+ Biện pháp rèn luyện
4. Luyện tập:
IV/ Củng cố dặn dò:
Củng cố:học sinh nhắc lại nội dung
5. Bài tập:giải đáp thắc mắc trong việc làm bài tập
Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I vào tuần 17.
File đính kèm:
- GDCD lop 7(1).doc