Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kì II - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.

2. Thái độ

- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

3. Kĩ năng

- Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường.

B. Phương pháp

- Giải quyết tình huống.

- Thảo luận

D. Tài liệu và phương tiện

- Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

E. Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin, Tư duy phê phán, Tư duy sáng tạo, Kĩ năng đặt mục tiêu.

d. Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kì II - Tiết 22 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/1/2011. Ngày dạy 7a1, 7a2.., 7a3.. Tuần 22 Tiết 22 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN a. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội. 2. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. - Thảo luận D. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. E. Kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin, Tư duy phê phán, Tư duy sáng tạo, Kĩ năng đặt mục tiêu. d. Các hoạt động dạy học 1. Ổ định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu các quyền của trẻ em? 2. Hãy nêu các bổn phận của trẻ em? 3. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? A. Em thực hiện đầy đủ B. Một số bổn phận em chưa làm tròn C. Đôi khi còn để cha mẹ nhắc nhở về việc học hành D. Đôi khi thấy mình còn trẻ con nên không giúp ai việc gì cả Đáp án: Tuỳ theo bản thân lựa chọn và giải thích phù hợp. GVnhận xét cho điểm 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông hồ, động, thực vật, khoáng sản. ?: Yêu cầu học sinh mô tả tranh. GV: Kết luận : những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanh con người, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người. Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó, chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu thông tin sự kiện về tài nguyên thiên nhiên Cách thực hiện: GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp GV: Đặt câu hỏi để HS trao đổi 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói về vấn đề gì? 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết? HS: Trao đổi GV: Nhận xét, bổ sung. Những hình ảnh về: Sông, hồ, biển, rừng, núi, động thực vật, khoáng sản + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất nước, rừng, động thực vật, thực vật, khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sóng, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải...) GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động vật, thực vật quý hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn nước, dầu khí) V: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội. * Cách thực hiện: HS: đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42 - 43) GV: Cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng. GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận lớp: 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát? 2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu qua như thế nào? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. ? : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của con người? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV: Ghi ý kiến lên bảng lựa chọn ý kiến đúng. II. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội. - Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức. - Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần -> Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vật nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 4: Bài tập Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên và hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường, tài nguyên. HS: Trình bày GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng Đáp án; Câu b, c, đ, e, h, i, k. GV: Nêu yêu cầu của bài tập trên bảng phụ. HS: Đề xuất giải pháp. GV: Ghi nhanh giải pháp lên bảng HS: trao đổi, tranh luận lựa chọn giải pháp phù hợp. GV. Kết luận: Khi có người người làm ô nhiễm môi trường hoặc phá hoại tài nguyên thiên nhiên, phải lựa lời can ngăn và báo cáo cho người có trách nhiệm biết IV. Bài tập 1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. Hãy giải thích sự lựa chọn đó? a. Đốt rác thải ¨ b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố ¨ c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử dụng ¨ d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại ¨ đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch ¨ e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá ¨ g. Trả động vật hoang dã về rừng ¨ h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí ¨ i. Đổ đầu thải ra cống thoát nước ¨ k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiễm trong nhà ¨ 2.Bài tập 2: Bài tập ứng xử * Tình huống Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào? + Giải pháp: 1. Tuấn im lặng. 2. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. 3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm biết. 5. Dặn dò - HS đọc thuộc nội dung bài học. - Làm bài tập: a, b, e, g (SGK - tr.47) - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài + Thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường + Biện pháp để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường + Các bài tập SGK. - Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chất bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường. - Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, mầm bệnh vào nguồn nước. - Săn bắn, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm. - Sử dụng các phương tiện công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực vật động vật.

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc