I./ MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu:
Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của tự tin. Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
Kỉ năng:
- Biết thể hiện tự tin trong 1 số công việc cụ thể
Thái độ:
- Tin ở bản thân mình, không a dua , dao động trong hành động.
II./ CÁC KỈ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỉ năng phân tích so sánh
- Kỉ năng xác định giá trị của sự tự tin
- Kỉ năng thể hiện sự tự tin
- Kỉ năng nhận thức bản thân
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kì I - Bài 11: Tự tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
TUẦN 14 Ngày dạy: 7a1..
TIẾT 14 7a2.
Bài 11 7a3.
TỰ TIN
I./ MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu:
Kiến thức:
Nêu được một số biểu hiện của tự tin. Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
Kỉ năng:
Biết thể hiện tự tin trong 1 số công việc cụ thể
Thái độ:
Tin ở bản thân mình, không a dua , dao động trong hành động.
II./ CÁC KỈ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
Kỉ năng phân tích so sánh
Kỉ năng xác định giá trị của sự tự tin
Kỉ năng thể hiện sự tự tin
Kỉ năng nhận thức bản thân
III./ PHƯƠNG PHÁP/KỈ THUẬT GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, diễn giải, đàm thoại.
IV./ TÀI LIỆU: Bài tập tình huống, ca dao về tính tự tin
V./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
ỔN ĐỊNH:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
b) Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
3) BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1./ GIỚI THIỆU BÀI.
GV:Cho HS sinh giải thích câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”
HS: Trả lời
GV: Kết luận chuyển ý
HĐ2./ TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC
GV: Yêu cầu HS đọc truyện :
HS: Đọc truyện
GV: Đặt câu hỏi cho HS trả lời
HS: Làm việc cá nhân
GV: Nêu câu hỏi:
1) Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện và hoàn cảnh như thế nào?
HS: Nơi học là căn gác hẹp, ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy catsét cũ, không đi học thêm, chỉ học sách giáo khoa sách nâng cao, học trên Ti vi, cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài.
2) Do đâu mà bạn Hà được chuyển đi du học nước ngoài?
HS: Là HS giỏi toàn diện, nói thành thạo tiếng anh, qua kì thi của người Sin-ga-po.
3) Hãy nêu biểu hiện tự tin ở bạn Hà?
HS:Chủ động trong học tập, tin vào khả năng của mình, tự học, ham học
4) Qua truyện trên, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS: Tự tin trong việc học, cố gắng vươn lên vượt lên chính mình, giao lưu với bạn bè nước ngoài.
GV: Qua đó em hiểu thế nào là tự tin?
HS: Trả lời sách giáo khoa.
HS: Nhận xét.
GV: Kết luận.
HS: Ghi tập.
I./ Truyện đọc
I./ Bài học:
1./ Thế nào là tự tin ?
Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn không hoang mang dao động, dám nghĩ dám làm.
HĐ3./ Liên hệ thực tế.
GV: Nêu những việc làm của em thể hiện tính tự tin?
HS: Trả lời
GV: Kể những việc làm thiếu tự tin dẫn đến không hoàn thành nhiệm vụ?
HS: Trả lời các nhân
GV: Tìm những câu ca dao tục ngữ nói lên tính tự tin?
HS: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” ; “ Dù ai nói ngã nói nghiêng lòng ta vẫn giữ như kiềng ba chân”; “
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của lòng tự tin?
HS: trả lời
GV: Nhận xét đánh giá
HS: Ghi tập
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tìm ra cách rèn luyện
HS: Thảo luận
GV: Đặt câu hỏi: “ Em hãy nêu cách rèn luyện lòng tự tin trong cuộc sống?”
HS: Thảo luận
HS: Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
HS: Các nhóm còn lại nhận xét
GV: Kết luận, đánh giá, bổ sung
GV: Chốt lại cách rèn luyện tự tin
HS: Ghi tập
2) Ý nghĩa của lòng tự tin trong cuộc sống?
Có thêm sức mạnh trong cuộc sống, nghị lực và sức sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin, con người sẽ trở nên nhỏ bé yếu đuối, nhỏ bé.
3) Rèn luyện tính tự tin?
Rèn luyện bằng cách chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện khắc phục tính rụt rè,tự ti, ba phải, dựa giẫm.
HĐ4./ CỦNG CỐ:
Em hiểu thế nào là tự tin?
HS phải rèn luyện tính tự tin như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập b SGK
HS: Làm bài tập
Đáp án: 1,3,4,5,6,8
HĐ5./ DẶN DÒ:
Học bài, làm bài tập a, c, d.
Chuẩn bị ngoại khoá tuần 15
“ Sức khoẻ bệnh tật”
Kể các bệnh phổ biến mà con người hay mắc phải?
Bệnh tật do đâu mà có.
File đính kèm:
- tuan 14.doc