I.Mục tiêu:
Học xong bài này H :
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ .
- Mô tả được vị trí địa lí , hình dạng nước ta . nhớ diện tích lãnh thổ của VN
-Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí nước ta đem lại
II. Đồ dùng dạy – học :
G : Bản đồ địa lí tự nhiên VN
III. Các hoạt động dạy học :
107 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý - Khoa học lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm 2: Tìm hiểu sự sinh sản nuôi con của hươu.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện trình bày kết quả
- H- G nhận xét bổ sung
*HĐ2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- G chia nhóm hướng dẫn cách chơi
+ Bước 2: H tiến hành chơi
- Nhóm 1: Tìm hiểu về cách dạy con của Hổ...
- Nhóm 2: Tìm hiểu về cách dạy con của hươu...
- Lớp nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- H nhắc lại nội dung bài học (2em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
TUầN 31
Địa lý:
địA Lí huyện lương sơn hoà bình
I. Mục tiêu:
Học xong bài học này học sinh:
- H chỉ vị trí của tỉnh Hoà Bình trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- H biết vị trí huyện Lương Sơn, tìm hiểu về dân số và các dân tộc của huyện.
- H yêu quý quê hương.
I. Đồ dùng dạy học:
- G bản đồ hành chính Việt Nam
- Sưu tầm tài liệu về Lương Sơn.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Kể tên 4 Đại Dương trên thế giới, đại dương nào có độ sâu trung bình lớn nhất
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: (1P)
2. Nội dung:
a- Vị trí của tỉnh Hoà Bình huyện Lương Sơn:
- Hoà Bình giáp các tỉnh: Hà Tây, Phú Thọ...
- Vị trí, giới hạn của huyện Lương Sơn:
+ Phía Đông giáp Quốc Oai và Chương Mĩ
+ Phía Tây Giáp Kỳ Sơn.
+ Phía Nam giáp Kim Bôi
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp Ba Vì, Thạch Thất
b- Dân số và các dân tộc của huyện Lương Sơn(10P)
- Dân số: 71877 người năm 1996
- Diện tích 374,7 km2 có 17 xã và 1 thị trấn
- DTMường : 49070 người năm 1996.
- Kinh: 22382 người năm 1996.
- Dao: 395 người năm 1996.
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét, đánh giá.
- G giới thiệu trực tiếp.
*HĐ1: Làm việc theo nhóm
- G hướng dẫn
- Hquan sát hình 1, 2 sgk và hoàn thành bảng sau
- H thảo luận nhóm 3
- Lớp nhận xét
- G KL:
*HĐ2: Làm việc theo cặp
- G hướng dẫn
- H dựa vào bảng số liệu thảo luận
+? Xếp các Đại Dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+? Độ sâu lớn nhất thuộc về Dại Dương nào?
- H thảo luận theo cặp
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- H chỉ bản đồ tự nhiên thế giới, mô tả từng Đại Dương theo thứ tự : Vị trí địa lí, diện tích, độ sau trung bình.
- H đọc bài học sgk(3em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài.
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hệ thống lại một số kiến thức sinh sản của thực vật và động vật thong qua một số đại diện
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- NHận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- trình bày sứinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1P)
2. Phát triển bài: (28P)
*Bài 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu phù hợp với chỗ ... nào trong câu
a) Sinh dục
b)Nhị
c) Sinh sản
d) Nhuỵ
- Hoa là cơ quan ... của những loài thực vật có hoa...
* Bài 2: Tìm chú thích phù hợpvới số thứ tự trong hình sgk
*Bài 3: Cây nào có thụ phấn nhờ gió? Nhờ côn trùng?
*Bài 4: Tìm phiếu phù hợp với chỗ...
*Bài 5: Động vật nào đẻ trứng? đẻ con?
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét đánh giá.
- G giới thiệu
- G tổ chức
- H làm bài (cá nhân)
- H làm bài vào vở
- G kiểm tra ghi điểm
- H nêu đáp án (10em)
- Lớp nhận xét .
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi em đang sống
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- G phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Bài tập 3 và 5 (tr 125- 126).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1P)
2. Phát triển bài: (30P)
a- Khái niệm ban đầu về môi trường (19P)
- Môi trường là tất cả những gì sung quanh chúng ta...
b- Một số thành phần của môi trường địa phương em sống (10P)
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét đánh giá.
- G giới thiệu
*HĐ1: Quan sát và thảo luận
+ Bước1: tổ chức và hướng dẫn
- G chia nhóm, giao việc
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- H đọc thông tin quan sát hình và làm bài tập ở mục thực hành tr 128 sgk
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện trình bày kết quả
- H- G nhận xét bổ sung
*HĐ2: Thảo luận
+ Bước 1: G cho lớp thảo luận câu hỏi:
? Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị ?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.
+ Bước 2: H thảo luận theo nhóm đôi
+ Bước 3: H trình bày
- G KL:
- H nhắc lại nội dung bài học (2em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
TUầN 32
Địa lý:
địA Lí ĐịA PHƯƠNG
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên môi trường
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên nước ta.
- Nêu lợi ích của tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- G phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương em.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1P)
2. Phát triển bài: (30P)
a- Khái niệm ban đầu về Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên...
b- Một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng
- Gió: chạy cối say, máy phát điện
- Nước: cung cấp cho hoạt động sống của người.
- Dầu mỏ: Để chế tạo ra xăng, dầu hoả...
- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng...
- Thực, động vật...
- Đất...
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét đánh giá.
- G giới thiệu
*HĐ1: Quan sát và thảo luận
+ Bước1: Làm việc theo nhóm
- Ghướng dẫn các nhóm thảo luận
? Tài nguyên thiên nhiên là gì?
? Quan sát hình tr 130, 131 sgk phát hiện các tài nguyên thiên nhiên, xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
*HĐ2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
+Bước 1: G nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi phổ biến luật chơi
- H chia thành 2 đội đứng thành hàng dọc... trong cùng thời gian nhóm nào viết nhiềutài nguyên và công dụng của các tài nguyên đó là thắng cuộc
+ Bước2: H chơi trò chơi
- H- G nhận xét, bình chọn
- H nhắc lại nội dung bài học (2em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Khoa học của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tựnhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
- Có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
II.Đồ dùng dạy học:
- G phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? Nêu ví dụ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1P)
2. Phát triển bài: (30P)
a- ảnh hưởng của môi trường tựnhiên đến đời sống con người tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
- Môi trường tự nhiêncung cáp cho con người...
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt...
b- Vai trò của tự nhiên trong môi trường tự nhiên.
Củng cô kiến thức
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Phân rác thải
Nước uống
Nước tiểu
Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
Chất đốt (rắn lỏng khí)
Khói, khí thải.
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét đánh giá.
- G giới thiệu
*HĐ1: Quan sát
+ Bước1: Làm việc theo nhóm
- G chia nhóm, giao việc
- H quan sát hình 1, 2, 3, sgk và gi vào phiếu
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- G kết luận
*HĐ2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
+ Bước 1: G chia nhóm hướng dẫn cách chơi
+ Bước2 : H chơi
- H thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
+ Bước 3: Đại diện nhóm trình bày
- H- G nhận xét
- G KL:
- H nhắc lại nội dung bài học (2em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
TUầN 33
Địa lý:
ÔN TậP CUốI NĂM
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Có ý thức bảo vệ rừng.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1P)
2. Phát triển bài: (29P)
a- Nguyên nhân dẫn đến việc bị tàn phá rừng.
- Con người phá rừng để lấy đất canh tác.
- Con người phá rừng để lấy chất đốt
- Con người phá rừng để lấy gỗ xây nhà.
- Do những vụ cháy rừng
b- Tác hại của việc phá rừng
- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- đất bị sói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần...
3. Củng cố, dặn dò: (3P)
- G nêu yêu cầu
- H trả lời (2em)
- H- G nhận xét đánh giá.
- G giới thiệu
*HĐ1: Quan sát và thảo luận
+ Bước1: Làm việc theo nhóm
- G hướng dẫn các nhóm thảo luận
- H quan sát hình 134,135 sgk trả lời câu hỏi
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì, nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- H- G nhận xét, bổ sung, kêt luậ
*HĐ2: Thảo luận
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- H thảo luận: Việcphá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ ở địa phương em
+ Bước2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- H- G nhận xét, kết luận
- H nhắc lại nội dung bài học (2em)
- G nhận xét chung tiết học
- H về nhà học bài và làm bài tập.
TUầN 34
Địa lý:
ôN TậP HọC Kì ii
TUầN 35
Địa lý:
KIểM TRA ĐịNH Kì HọC Kì ii.
File đính kèm:
- DIA-KHOA 5.doc