Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 11: Nhân với 10 , 100 , 1000 chia cho 10 , 100 , 1000

.MỤC TIÊU

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100, 1000 , .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc15 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 11: Nhân với 10 , 100 , 1000 chia cho 10 , 100 , 1000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 ) -Cho HS tính, so sánh giá trị của hai biểu thức. -GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác . ( 5 x 2 ) x 4 và 5 x ( 2 x 4 ) ( 4 x 5 ) x 6 và 4 x ( 5 x 6 ) @Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân -GV treo bảng số như đã nêu ở phần ĐDDH. -Cho HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng -Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3 , b = 4 và c =5? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5 ,b = 2 và c = 3? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x(b x c) khi a = 4 , b = 6 và c = 2? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì . của biểu thức a x (b x c)? -Ta có thể viết (a x b) x c = a x (b x c) -GV vừa chỉ bảng vừa nêu :(a xb ) được gọi là . ở đây là c +Xét biểu thức a x ( b x c ) ta thấy .. biểu thức ( a x b ) x c +Vậy khi thức hiện nhân một .. số thứ ba . -Cho HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng . + HĐ2: Luyện tập thực hành : *Bài 1a. -GV viết biểu thức . 2 x 5 x 4 -Biểu thức có dạng là tích của mấy số ? -Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức? -Cho HS thực hiện tính giá trị bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và nêu cách làm đúng Bài 2a: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , -GV viết lên bảng biểu thức : 13 x 5 x 2 -Hãy tính giá trị của biểu thức trên 2 cách . -Theo em , trong hai cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn , vì sao ? -Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV nhận xét và cho điểm HS . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân với số chữ số 0 -HS tính và so sánh -HS tính giá trị và nêu : ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x ( 2 x 4 ) ( 4 x 5 ) x 6 = 4 x ( 5 x 6 ) -HS đọc bảng số . -3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT -Cả hai biểu thức đều bằng 60 -Cả hai biểu thức đều bằng 30 -Cả hai biểu thức đều bằng 48 -Vậy giá trị của biểu thức . biểu thức a x (b x c). -đọc : (a x b) x c = a x (b x c) -HS nghe giảng -2-3 HS nhắc lại -Biểu thức 2 x 5 x 4 có dạng: tích của ba số +Lấy tích của số thứ .số thứ ba +Lấy số thứ nhất số thứ ba -1 HS làmbảng , cả lớp viết vào VBT 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 -1 HS làm bảng, cả lớp viết vào VBT. -Thực hiện yêu cầu . -HS đọc biểu thức . -2 HS lên, mỗi HS thực hiện theo một cách 13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 -Trong 2 cách trên cách vào bên phải . -3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT 5 x 2 x 34 = (5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 = 340 2 x 26 x 5 = ( 2 x 5 ) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2= ( 5 x 2 ) x ( 9 x 3 ) = 10 x 27 = 270 Nhận xét,đánh giá: Tiết: MÔN: TOÁN BÀI:NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: - Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ổn định lớp: 2/kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3/Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HĐ1: H/dẫn cách thực hiện ...... số tận cùng bằng 0 . @Phép nhân 1324 x 20 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20 -Vậy ta viết : 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) -Hãy tính giá trị của 1324 x ( 2 x 10 ) -Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ? -2648 là tích của các số nào ? -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? -Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện .. bên phải tích của 1324 x 2 -Cho HS nêu cách thực hiện phép nhân -GV yêu cầu HS thực hiện tính 124 x 30 -GV nhận xét @Phép nhân 230 x 70 -GV viết lên bảng phép tính 230 x 70 -Hãy tách số 230 thành tích của 1số nhân với 10 -tách số 70 thành tích của 1 số nhân với 10 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) + HĐ2: Luyện tập – thực hành: * Bài 1 : -GV yêu cầu HS sau đó tự làm bài , sau đó nêu cách tính * Bài 2 : -GV khuyến khích HS tính nhẩm , không đặt tính. -GV nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau HS lên bảng làm BT 3 HS nhận xét -HS đọc phép tính . -1HS lên bảng , lớp làm vào giấy nháp . 1324 x (2 x 10)= (1324 x 2 )x 10 . -1324 x 20 = 26480 -2648 là tích của 1324 và 2 -26480 chính là 2648 bên phải -Có một chữ số 0 ở tận cùng -HS nghe giảng -HS nêu -3 HS lên bảng tính và nêu cách tính như 1324x 20. HS cả lớp làm vào giấy nháp . -HS đọc phép nhân -HS nêu : 230 = 23 x 10 -HS nêu : 70 = 7 x 10 -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp . ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) Nhận xét ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết: 5 MÔN:TOÁN BÀI. ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: - Biết 1 dm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đề – xi – mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1cm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ổn định lớp: Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 2/kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: * Giới thiệu bài: + HĐ1: Ôn tập về xăng – ti – mét vuông . @Phép nhân 1324 x 20 -Hãy Vẽ một hình vuông có diện tích 1 cm 2 -GV đi kiểm tra, sau đó hỏi : 1 cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét @Giới thiệu đề – xi – mét vuông (dm 2 ) -GV treo hình vuông có diện tích dm 2 là lên bảng và giới thiệu : .. -GV viết lên bảng các số đo diện tích : 2 cm 2, 3 dm 2 , 24 dm 2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên @Mối quan hệ giữa xăng – ti – mét và đề – xi – mét * Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài là 10 cm -10 cm bằng bao nhiêu đề – xi – mét ? + HĐ2: Luyện tập – thực hành: *Bài 1 : -GV viết các số đo diện tích .., chỉ định HS bất kì đọc trước lớp * Bài 2 : -GV lần lượt đọc các số đo diện tích .. HS viết theo đúng thứ tự đọc . -GV chữa bài * Bài 3 : -Cho HS tự điền vào cột đầu tiên trong bài 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm BT 2 SGK HS nhận xét -HS vẽ ra giấy kẻ ô -HS : 1 cm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm -Cạnh của hình vuông là 1 dm - -HS tính và nêu : 1o cm x 10 cm = 100 cm 2 -Là 100 cm 2 -Là 1 dm 2 -HS đọc : 100 cm 2= 1 dm 2 -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề – xi – mét vuông Nhận xét,đánh giá: Tiết: MÔN:TOÁN BÀI: MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: - Biết 1 m 2 là đơn vị đo diện tích ,biết đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Giáo viên: h/vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1dm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ổn định lớp: 2/kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3/Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ1:Giới thiệu mét vuông (m 2 ) -GV treo hình vuông có diện tích 1m 2 ..... . +Hình vuông lớn có cạnh dài là bao nhiêu ? +Hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu ? +Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh HV nhỏ? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? +HV lớn bằng bao nhiêu HV nhỏ ghép lại . +Vậy diện tích hình vuông lớn là bao nhiêu ? -Vậy hình vuông cạnh dài 1 ... có cạnh là 1 dm + HĐ2: Luyện tập – thực hành: * Bài 1 : -GV nêu yêu cầu bài tập 1,cho HS tự làm bài -GV gọi 5 HS viết các số đo diện tích theo mét vuông . -Cho HS đọc lại các số đo vừa viết * Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -Cho HS giải thích cách điền số . của bài -GV nhắc lại cách đổi : Vì dm2 kém ..đơn vị dm2 là) -GV nhắc lại cách đổi trên : Vì m2 gấp . đơn vị m2 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số còn lại * Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi . -GV yêu cầu Hs trình bày cách giải -GV nhận xét cho điểm 4.Củng cố – Dặn dò : -GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau 1dm2 = .........cm2 4dm2 = .........cm2 HS nhận xét -HS quan sát hình +HV lớn có cạnh dài là1m (10 dm) - Hình vuông nhỏ có cạnh dài là 1dm -Gấp 10 lần -Mỗi HV nhỏ có diện tích là 1 dm 2 -HV lớn bằng 100 HV nhỏ ghép lại . -Bằng 100 dm 2 -HS làm bài vào VBT , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . -HS viết -2 HS làm bảng,lớp làm bài vào VBT . 1 m2 =100 dm2 ;400 dm2 = 4 m2 100 dm2 =1m2 ;2110m2=211000dm2 .. -Thực hiện yêu cầu -HS nghe hướng dẫn GV . -Thực hiện yêu cầu -2 HS làm bảng,lớp làm bài vào VBT Bài giải Diện tích 1 viên gạch là 30 x 30 = 900 (cm2 ) Diện tích căn phòng đó là 900 x 200 = 180000(cm2 ) 180000cm2 = 18 m2 Đáp số 18 m2 Nhận xét: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 11.doc