Giáo án môn Địa lý 4

A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:

 - Trình bày các bớc sử dụng bản đồ

 - Xác định đợc 4 hớng chính trên bản đồ theo quy ớc

 - Tìm 1 số đối tợng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ

B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

 - Bản đồ hành chính Việt Nam

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét và bổ xung - Hát - HS quan sát và theo dõi - HS lên đọc và chỉ vị trí các đồng bằng - HS so sánh và rút ra nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển - HS quan sát tranh - HS lên bảng chỉ trên bản đồ - Nhận xét và bổ xung - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS làm bài tập vào vở: Chọn d là đúng IV- Hoạt động nối tiếp: - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung - Nhận xét và đánh giá giờ học Địa lí Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giải thích đợc: Dân c tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nớc sông biển) - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dân c Việt Nam C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm gì? III- Dạy bài mới: 1. Dân c tập trung khá đông đúc + HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ và chỉ, thông báo số dân các tỉnh miền Trung - Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miềm trung? 2. Hoạt động sản xuất của ngời dân + HĐ2: Làm việc cả lớp B1: Cho HS xem tranh và đọc ghi chú các hình 3 đến 8 và nêu tên các hoạt động sản xuất - GV kẻ bảng cho HS lên điền tên các hoạt động sản xuất tơng ứng với các hình ảnh - Gọi HS đọc lại kết quả - GV nhận xét và giải thích thêm B2: Cho HS đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện để sản xuất - Gọi HS trình bày từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành - Gọi một số em đọc ghi nhớ. - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát và lắng nghe - Ngời Kinh, ngời Chăm và một số dân tộc ít ngời cùng sống bên nhau hoà thuận - Học sinh quan sát các hình và đọc ghi chú - Học sinh nêu - Trồng trọt : trồng lúa, mía; Chăn nuôi : gia súc ( bò ); Nuôi đánh bắt thuỷ sản : đánh bắt cá, nuôi tôm; Ngành khác : làm muối. - Vài học sinh đọc lại kết quả - Học sinh nêu ( sách giáo khoa – 140 ) - Một số học sinh trình bày D. Hoạt động nối tiếp: - Có những dân tộc nào sinh sống ở duyên hải miền Trung ? - Nhân dân miền Trung hoạt động sản xuất phổ biến là gì ? - Nêu điều kiện của từng hoạt động sản xuất. Địa lý Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tiếp theo ) A. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết - Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế nh du lịch, công nghiệp, - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung - Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng mía - Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh về các điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : HĐ sản xuất của ngời dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung là gì ? III- Dạy bài mới 3. Hoạt động du lịch + HĐ1: Làm việc cả lớp B1: Cho học sinh quan sát H9 và hỏi - Ngời dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ? - Giáo viên treo bản đồ - Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết. B2: Giáo viên kết luận 4. Phát triển công nghiệp + HĐ2: Làm việc cả lớp B1: Cho học sinh quan sát H10 - Tại sao lại XD nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung B2: Giới thiệu về khu kinh tế mới xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi 5. Lễ hội + HĐ3: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu về một số lễ hội : lễ hội Cá Ông; lễ hội Tháp Bà ở Nha Trang - Cho học sinh đọc ghi nhớ. - Hát - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát tranh SGK - Học sinh nêu - Học sinh quan sát bản đồ - Học sinh nêu - Học sinh quan sát - Các tàu thuyền đợc sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn cho nhân dân - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc ghi nhớ D. Hoạt động nối tiếp : - Trình bày về hoạt động sản xuất của ngời dân miền Trung. Địa lí Thành phố Huế A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam - Giải thích đợc vì sao Huế đợc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển - Tự hào về thành phố Huế ( đợc công nhận là Di sản Văn hoáthế giới từ năm 1993) B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh, cảnh đẹp về Huế C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung mà em biết? III- Dạy bài mới: 1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ + HĐ1: Làm việc cả lớp và theo cặp B1: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK - Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phơng tiện nào ? - Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ? - Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ? B2: Gọi học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét 2. Huế - thành phố du lịch + HĐ2: Làm việc theo nhóm B1: Cho học sinh trả lời các câu hỏi của mục 2 - Nếu đi thuyền trên sông Hơng chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ? - Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế - Vì sao Huế đợc gọi là thành phố du lịch B2: Gọi các nhóm lên trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét và mô tả thêm - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời - Học sinh nêu - Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hơng chảy qua - Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức... - Học sinh trả lời - Đi thuyền dọc sông Hơng thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trờng Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế - Học sinh nêu - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung D. Hoạt động nối tiếp : - Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Địa lý Thành phố Đà Nẵng A. Mục tiêu : - Học xong bài này học sinh biết : - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng. - Giải thích đợc vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu ghi nhớ của bài đọc thành phố Huế ? III- Dạy bài mới - Cho học sinh quan sát lợc đồ hình 1 và tìm vị trí thành phố. 1. Đà Nẵng - thành phố cảng + HĐ1: Làm việc theo nhóm B1: Cho học sinh quan sát lợc đồ và nêu - Vị trí của thành phố Đà Nẵng - Đà Nẵng có những cảng nào ? - Cho biết những phơng tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng ? B2: Gọi học sinh nêu - Giáo viên nhận xét và bổ xung 2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp + HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa - Em hãy kể tên một số loại hàng hoá đợc đa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đa đi các nơi khác bằng tàu biển. B2: Đại diện các nhóm báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung 3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch + HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi - Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khác du lịch B2: Đại diện các nhóm trình bày - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát lợc đồ - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn - Học sinh nêu - Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu - Hàng hoá đợc đa đến là ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt - Hàng đa đi là vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản - Học sinh quan sát và thảo luận - Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi non nớc ( Ngũ Hành Sơn ), bảo tàng Chăm, ... - Vài học sinh đọc ghi nhớ D. Hoạt động nối tiếp : - Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng. Địa lý Biển, đảo và quần đảo A. Mục tiêu : Học song bài này học sinh biết - Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trờng Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển và đảo, quần đảo nớc ta - Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nớc ta B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ? III- Dạy bài mới 1. Vùng biển Việt Nam + HĐ1: Làm việc cá nhân B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời - Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nớc ta - Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lợc đồ - Tìm trên lợc đồ nơi có các mỏ dầu của nớc ta - Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì ? - Biển có vai trò nh thế nào với nớc ta B2: Gọi học sinh trình bày kết quả và lên chỉ trên bản đồ - Giáo viên nhận xét và bổ xung 2. Đảo và quần đảo + HĐ2: Làm việc cả lớp - Giáo viên chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông rồi hỏi - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ? - Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo nhất + HĐ3: Làm việc theo nhóm - Nêu một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, trung, nam - Các đảo, quần đảo có giá trị gì ? - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Biển Đông bao bọc phần đất liền phía Đông Nam của nớc ta - Học sinh lên chỉ trên bản đồ - Học sinh tìm và nêu - Biển nớc ta có diện tích rộng... - Biển là kho muối vô tạn, nhiều khoáng sản, hải sản quý, điều hoà khí hậu... - Học sinh theo dõi - Đảo là bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa. -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo - Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nớc - Học sinh nêu D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu ý nghĩa của bài học. - Nhận xét và bổ xung.

File đính kèm:

  • docGiao an dia ly lop 4.doc
Giáo án liên quan