Giáo án môn Địa lớp 6 học kỳ 2

1.MUC TIÊU :

1.1. Kiến thức :

 Nêu được các khái niệm : khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

1.2. Kĩ năng :

 Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu) : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit.

1.3. Thái độ :

 GDMT : Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên không thể phục hồi . Hiểu biết về khai thác hợp lí , bảo vệ tài nguyên khoáng sản. (mục 1, mục 2, toàn phần)

 GDNL : Các mỏ khoáng sản rất quý và không phải là vô tận,cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm.(mục 2, bộ phận)

2.TRỌNG TÂM :

 Khái niệm khoáng sản .

 Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

3. CHUẨN BỊ :

3.1.GV :Hộp mẫu đá, khoáng sản

3.2.HS : Sưu tầm một số mẫu khoáng sản

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3994 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lớp 6 học kỳ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tiết đặc biệt : Dông Bão Mưa đá 2.Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu Tây Ninh đối với sự phát triển kinh tế và biện pháp khắc phục ? Thuận lợi : -Thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế , đặc biệt là nền nông nghiệp nhiệt đới với các loại cây trồng phong phú có giá trị cao Khó khăn : - Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn dễ nảy sinh nấm mốc, sâu rầy, dịch bệnh, hạn hán , úng lụt , xói mòn,... Biện pháp khắc phục : -Phát triển thuỷ lợi, trồng rừng, phòng ngừa dịch bệnh 4.3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính GV tiến hành chia nhóm hs Tổ 1 , Tổ 3 câu 1,2,3 Tổ 2 , Tổ 4 câu 4.5.6 Đại diện nhóm tổ trình bày kết quả nhóm khác nhận xét GV bổ sung hoàn chỉnh 1.Thế nào gọi là mỏ nội sinh và ngoại sinh GV:Vấn đề khai thác bảo vệ và sử dụng khoáng sản như thế nào ? 2.Lớp vỏ khí là gì ? chia làm mấy tầng ? -Các khối khí là gì ? Khi nào thì khối khí bị biến tính ? 3-Nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ? -Sự thay dổi của nhiệt độ không khí phụ thuộc vào điều kiện nào ? 4-Khí áp là gì ? có mấy đai khí áp thấp , cao trên Trái Đất ? -Kể tên các loại gió chính và sự phân bố của chúng trên trên bề mặt đất ? 5-Trong điều kiện nào hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây mưa ? -Sự phân bố lượng mưa như thế nào trên Trái Đất 6-Người ta chia bề mặt Trái đất làm mấy đới khí hậu? Đặc điểm của từng đới? 1-Khoáng sản là những khoáng vật có ích được con người khai thác và sử dụng -Khoáng sản được phân chia làm 3 nhóm : + Năng lượng +Kim loại + Phi kim loại -Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực , mỏ ngoại sinh là những mỏ hình thành do ngoại lực -Khai thác hợp lý , sử dụng tiết kiệm, hiệu quả 2-Lớp vỏ khí là lớp không khí bao quanh trái đất -Chia làm 3 tầng : đối lưu , bình lưu , các tầng cao của khí quyển -Là bộ phận không khí bao phủ những vùng đất đai rộng lớn -Khối khí bị biến tính khi nó di chuyển và ảnh hưởng vùng mà nó đi qua vế các yếu tố tự nhiên nhiệt độ , độ ẩm 3-Giống nhau : đều là các hiện tượng khí tượng Khác nhau: thời tiết là sự biểu hiện trạng thái khí quyển trong thời gian ngắn nhất định cón khí hậu là sự lặp đi lặp lại trong thời gian dài và trở thành quy luật -Sự thay đổi của nhiệt độ không khí phục thuộc vào yếu tố vĩ độ , độ cao , gần hay xa biển 4-Khí áp lá sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất 3 đai áp thấp 4 đai áp cao -Gió tín phong là loại gió thổi thường xuyên từ các đai áp cao chí tuyến B,N đến các đai áp thấp xích đạo -Gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên từ các đai áp cao chí tuyến 300B và N đến các đai áp thấp 600B và N 5.Quá trình hình thành mưa -Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo tới cực 6. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt có 5 đới khí hậu : + 1 đới nóng + 2 đới ôn hoà (ôn đới) + 2 đới lạnh (hàn đới) -Đặc điểm của từng đới:(nội dung đã học ) 4.4.Câu hỏi bài tập củng cố : GV tóm tắt lại ý chính . GV chốt lại các nội dung chính cần nắm. Sữa tập bản đồ 4.5.Hướng dẫn HS tự học : Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài ,xem kĩ nội dung SGK Đối với bài học tiết học ở tiết tiếp theo: Tiếp tục ôn tập các nội dung trên, làm tập bản đồ Tiết tiếp theo kiểm tra 1 tiết 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần : 29 Tiết : 28 KIỂM TRA 1 TIẾT 1.MUC TIÊU : 1.1. Kiến thức : HS biết Lớp vỏ khí và các tầng của lớp vỏ khí HS hiểu Thời tiết và khí hậu và các yếu tố ảnh hưởng đến thời tiết khí hậu Các đới khí hậu trên Trái Đất 1.2. Kĩ năng : Phân tích mối quan hệ các kiến thức đã học, giải thích các hiện tượng tự nhiên xảy ra trong cuộc sống. Đo tính nhiệt độ, lượng mưa của địa phương dựa vào số liệu. 1.3. Thái độ : Lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên 2.TRỌNG TÂM : Lớp vỏ khí, các đới khí hậu 3. CHUẨN BỊ : 3.1.GV : Đề bài 3.2. HS :Nội dung bài 15 -22. 4.TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng : 4.3.Bài mới : Ma trận đề Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 2 Nội dung 2 Lớp vỏ khí Các tầng của lớp vỏ khí Số câu : 1 Số điểm : 4 ( 40 %) Số câu : 1 Số điểm : 4( 100 %) Chủ đề 2 Nội dung 2 Lớp vỏ khí Thời tiết, khí hậu Số câu : 1 Số điểm : 2 ( 20 %) Số câu : 1 Số điểm : 2(100% Chủ đề 2 Nội dung 2 Lớp vỏ khí Đo tính nhiệt độ Số câu : 1 Số điểm : 2( 20%) Số câu : 1 Số điểm : 2 (100 %) Chủ đề 2 Nội dung 2 Lớp vỏ khí Đới nóng Số câu : 1 Số điểm : 2( 20%) Số câu : 1 Số điểm : 2 (100 %) Tổng số câu : 4 Tổng số điểm :10 Tỉ lệ : 100% Số điểm :6(60%) Số điểm : 2(20%) Số điểm : 2(20%) Câu hỏi kiểm tra Đáp án Câu 1 : Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ? 4đ Câu 2 :Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ? 2đ Câu 3 : Ở Tây Ninh, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 240C, lúc 13 giờ được 340C và lúc 21 giờ được 260C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ? Em hãy nêu cách tính. 2đ Câu 4 : Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? 2đ Câu 1 : Gồm 3 tầng : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao. *Tầng đối lưu : từ 0-16 km. Nằm sát mặt đất, tới độ cao16km; tầng này tập trung 90% không khí . Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng Nhiệt độ giảm dần theo độ cao ( trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0.60C ) Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. Câu 2 :Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm Thời tiết : là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn . Khí hậu : là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài và trở thành quy luật Câu 3 : Một ngày ở Tây Ninh, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 240C, lúc 13 giờ được 340C và lúc 21 giờ được 260C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là : - Nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là : (240C + 340C + 360C ) : 3 = 280C. Cách tính : Lấy tổng nhiệt độ đo được trong ngày chia cho số lần đo (3). Câu 4 : Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam Quanh năm góc chiếu sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng chênh nhau ít.Lượng nhiệt hấp thụ nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tín phong . Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến trên 2000mm 4.4.Câu hỏi bài tập củng cố : - GV thu bài làm của HS. 4.5.Hướng dẫn HS tự học : Đối với bài học ở tiết học này: - Xem kĩ nội dung kiểm tra Đối với bài học tiết học ở tiết tiếp theo: - Về nhà tìm hiểu bài 23 : Sông và hồ. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sông và hồ. + Sông và hồ khác nhau như thế nào ? 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí Câu 1 : Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ? 3đ Câu 2 :Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ? 3đ Câu 3 : Ở Tây Ninh, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 240C, lúc 13 giờ được 340C và lúc 21 giờ được 260C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ? Em hãy nêu cách tính. 2đ Câu 4 : Khí hậu Tây Ninh mang tính chất gì ? Tại sao ? 2đ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí Câu 1 : Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ? 3đ Câu 2 :Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ? 3đ Câu 3 : Ở Tây Ninh, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 240C, lúc 13 giờ được 340C và lúc 21 giờ được 260C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ? Em hãy nêu cách tính. 2đ Câu 4 : Khí hậu Tây Ninh mang tính chất gì ? Tại sao ? 2đ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí Câu 1 : Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ? 3đ Câu 2 :Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ? 3đ Câu 3 : Ở Tây Ninh, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 240C, lúc 13 giờ được 340C và lúc 21 giờ được 260C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu ? Em hãy nêu cách tính. 2đ Câu 4 : Khí hậu Tây Ninh mang tính chất gì ? Tại sao ? 2đ

File đính kèm:

  • docgiao an Dia 6hkII.doc